300 bài toán lớp 4 có lời giải


Toán học luôn là một môn học quan trọng và không thể thiếu trong chương trình giáo dục của học sinh. Đặc biệt, ở lớp 4, trẻ bắt đầu tiếp cận với các kiến ​​thức và kỹ năng toán học cơ bản như cộng, trừ, nhân, chia, phân số, đơn vị đo, hình học cơ bản. . Vì vậy, bài viết dưới đây của Dapanchuan.com sẽ giúp các em học toán tốt hơn với 300 bài toán nâng cao lớp 4 có lời giải chuẩn nhất.

Bản tóm tắt

Toán lớp 4 thường học những gì?

Thông thường chương trình toán lớp 4 sẽ được chia làm 2 phần Đại số và Hình học:

– Đại số học:

  • Số và chữ số: đọc các số từ 0 đến 9999, nhận biết số chẵn, số lẻ.
  • Hàng và lớp: đọc đến hàng trăm nghìn và lớp hàng nghìn.
  • Các phép toán: Cộng, trừ, nhân, chia, tính giá trị của các biểu thức trong phạm vi 100.000.
  • Trình tự: tìm số hạng, tìm tổng của dãy số cách đều nhau, xác định dấu của các số chia hết cho các số 2, 3, 5, 9.
  • Phân số: khái niệm phân số, phép tính, tính chất cơ bản và so sánh phân số.
  • Hệ mét: Bảng đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo khối lượng.
  • Thời gian: từ giây đến thế kỷ.
  • Số trung bình cộng và các bài toán có lời giải như tìm số hạng khi biết số trung bình cộng và số hạng khác, tìm 2 số khi biết tổng, hiệu hoặc tổng, hiệu và tỉ số của 2 số đó.

– Hình học:

  • Hình bình hành, diện tích hình bình hành.
  • Một hình thoi, diện tích hình thoi.

300 bài toán nâng cao lớp 4 có lời giải

Sau đây là các dạng bài tập toán nâng cao lớp 4 điển hình mà các em thường gặp trong chương trình học:

Bài 1: Tính nhẩm 2 phép toán sau một cách logic:

a) 63000 – 49000

b) 81000 – 45000

Phần thưởng:

Áp dụng phép trừ cùng số và số trừ cùng số hàng đơn vị.

a) 63000 – 49000

= (63000 + 1000) – (49000 + 1000)

= 64000 – 50000

= 14000

b) 81000 – 45000

= (81000 + 5000) – (45000 + 5000)

= 86000 – 50000

= 36000

Bài 2: Tìm x:

a) 1200 : 24 – ( 17 – x) = 36

b) 9 × ( x + 5 ) = 729

Phần thưởng:
a) 1200: 24 – (17 – x) = 36

50 – (17-x) = 36

17 – x = 50 – 36

17 – x = 14

x = 17 – 14

x = 3

b) 9 x(x + 5) = 729

x + 5 = 729 : 9

x + 5 = 81

x = 81 – 5

x = 76

Bài 3: Tìm số có hai chữ số, biết rằng nếu xen chữ số 0 vào giữa hai chữ số của số đó thì ta được số mới bằng 7 lần số cần tìm.

Phần thưởng:

Gọi số cần tìm là ab. Khi xen lẫn số 0 và vào giữa hai chữ số của số đó ta được số mới: a0b.

Phân tích cấu tạo dãy số ta có:

  • Theo đầu bài ta có: a0b = 7 x ab.
  • Phân tích cấu tạo dãy số ta có:

a x 100 + b = 7 x ( 10 x a + b)

a x 100 + b = 70 x a + 7 x b

Cùng nhau, trừ b + 70 x a ở cả hai vế, ta có:

30 x a = 6 x b

hoặc 5 x a = b (1)

Vì một; b là các chữ số ≠ 0; một ≤ 9; b 9

nên từ (1) ta có a = 1; b = 5

Số cần tìm là: 15

Câu trả lời số 15.

Bài 4: Tìm số nhỏ nhất có 4 chữ số và chia số đó cho 675 được số dư lớn nhất.

Phần thưởng:

Số nhỏ nhất có 4 chữ số khi chia cho 675 có thương là 1 và số dư lớn nhất là 674 vì:

675 – 1 = 674

Số cần tìm là:

1 x 675 + 674 = 1349

Đáp số: 1349.

300 bài toán nâng cao lớp 4 có lời giải
300 bài toán nâng cao lớp 4 có lời giải

Bài 5: Có 3 ngày thứ 5 trong tháng đó rơi vào ngày chẵn. Ngày 26 của tháng đó là ngày thứ mấy?

Phần thưởng:

Vì 1 tuần có 7 ngày nên 2 ngày thứ 5 liên tiếp không phải là ngày chẵn.

Hoặc giữa 3 ngày thứ Năm là ngày chẵn và 2 ngày thứ Năm là ngày lẻ.

Thứ Năm ngày chẵn cuối cùng của tháng sẽ là sau ngày Thứ Năm chẵn đầu tiên:

7 x 4 = 28 (ngày)

Vì tháng thường chỉ có nhiều nhất là 31 ngày, thứ 5 đầu tiên và ngày chẵn của tháng là ngày thứ 2 nên ngày chẵn thứ 3 của tháng là:

2 + 28 = 30

Vậy ngày 26 của tháng đó sẽ rơi vào chủ nhật.

Bài 6: Tìm 2 số biết tổng của 2 số đó là 72 và hiệu của 2 số đó là 18

Trả lời:

Áp dụng công thức ta có:

Số lớn là: (72 + 18) : 2 = 45

Số bé là: 72 – 45 = 27

Vậy hai số cần tìm là 45 và 27

Bài 7: Một trường tiểu học có tổng số học sinh là 1124 học sinh, biết rằng số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 76 học sinh. Tính số học sinh nam và học sinh nữ của trường?

Trả lời:

Số học sinh nam là:

(1124 + 76) : 2 = 600 (học sinh)

Số học sinh nữ là:

1124 – 600 = 524 (học sinh)

Vậy số học sinh nam là 600 và số học sinh nữ là 524.

Bài 8: Hai người thợ dệt dệt được 270m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m, người thứ 2 dệt thêm 8m thì người thứ nhất dệt nhiều hơn người thứ hai 10m. Hỏi mỗi người dệt được bao nhiêu mét vải?

Giải pháp 1:

Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ 2 dệt thêm 8m thì người thứ nhất dệt nhiều hơn người thứ hai 10m vải. Vậy ban đầu người thứ nhất dệt nhiều vải hơn người thứ hai số mét vải là:

10 – (12 – 8) = 6 (m)

Hỏi ban đầu người dệt được số mét vải đầu tiên là:

(270 + 6) : 2 = 138 (m)

Người thứ hai dệt được số mét vải là:

270 – 138 = 132 (m)

Vậy người thứ nhất dệt được 138m và người thứ hai dệt được 132m

Cách 2:

Nếu dệt thêm thì tổng số vải của 2 công nhân là:

270 + 12 + 8 = 290 (m)

Nếu dệt được nhiều vải hơn thì người thứ nhất dệt được số mét vải là:

(290 + 10) : 2 = 150 (m)

Lúc đầu số mét vải người thứ nhất dệt được là:

150 – 12 = 138 (m)

Lúc đầu người thứ hai dệt được số mét vải là:

270 – 138 = 132 (m)

Vậy người thứ nhất dệt được 138m và người thứ hai dệt được 132m.

Bài 9: Tìm 2 số mà hiệu của nó là số có 2 chữ số nhỏ nhất chia hết cho 5, tổng của nó là số lớn nhất có 2 chữ số chia hết cho 2?

Trả lời:

Gọi hai số cần tìm là a và b

Số nhỏ nhất có 2 chữ số chia hết cho 5 là 90.

Vậy hiệu của hai số là:

a – b = 90

a = 90 + b (1)

Số lớn nhất có 2 chữ số chia hết cho 2 là 98 .

Vậy tổng 2 số là: a + b = 98 (2)

Thay (1) vào (2) ta có:

90 + b + b = 98

2 x b = 8

b = 4 thay vào (1) được a = 94

Vậy số cần tìm là 4 và 94.

Bài 10: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 160m. Tính diện tích thửa ruộng, biết rằng nếu tăng chiều rộng thêm 5m và giảm chiều dài đi 5m thì thửa ruộng đó trở thành hình vuông.

Trả lời:

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

160 : 2 = 80 (m)

Nếu tăng chiều dài và chiều rộng thêm 5m và giảm chiều dài đi 5m thì thửa ruộng trở thành hình vuông nên chiều dài lớn hơn chiều rộng là:

5 + 5 = 10 (m)

Chiều dài hình chữ nhật là:

(80 + 10) : 2 = 45 (m)

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

80 – 45 = 35 (m)

Diện tích hình chữ nhật là:

45 x 35 = 1575 (m2m2)

Vậy diện tích hình chữ nhật là: 1575 (m2)

Các dạng bài tập toán 4 có lời giải

Bài 1: Hai ông bà hiện nay có tổng số tuổi là 74, cách đây 4 năm tuổi ông kém ông 56 tuổi. Tính tuổi mỗi người?

Trả lời:

Bốn năm trước tuổi tôi kém ông ngoại 56 tuổi, vậy bây giờ tôi vẫn kém ông ngoại 56 tuổi.

Tuổi anh hiện nay là:

(74 + 56) : 2 = 65 (tuổi)

Tuổi anh hiện nay là:

Tham Khảo Thêm:  Xem hơn 100 ảnh về hình vẽ áo sơ mi nam

65 – 56 = 9 (tuổi)

Vậy anh 65 tuổi, còn em 9 tuổi.

Bài 2: Người anh hơn em 7 tuổi, biết rằng 5 năm nữa tổng số tuổi của hai người là 27 tuổi. Tính tuổi mỗi người hiện nay?

Trả lời:

5 năm nữa mỗi người tăng thêm 5 tuổi. Vậy tổng số tuổi của hai anh em hôm nay là:

27 – 5 x 2 = 17 tuổi

Tuổi anh hiện nay là:

(17 + 7) : 2 = 12 tuổi

Tuổi em hiện nay là:

17 – 12 = 5 (tuổi)

Vậy bạn: 17 tuổi và tôi: 5 tuổi

Bài 3: Một phép trừ có tổng của số trừ, số bị trừ và hiệu lần lượt là 1920. Hiệu lớn hơn số trừ là 688 đơn vị. Vậy hãy tìm phép trừ đó?

Trả lời:

Số bị trừ là 960, số trừ là 136, hiệu là 824.

Phép trừ là: 960 – 136 = 824.

Bài 4: Tất cả học sinh trong lớp xếp hàng ba sẽ được 12 hàng. Số bạn nữ ít hơn số bạn nam là 4 bạn. Hỏi lớp đó có bao nhiêu nam và nữ?

Trả lời:

  • Số bạn trai: 20
  • Số bạn gái là 14.

Bài 5: Tìm 2 số chẵn có tổng bằng 292 và giữa chúng có 7 số chẵn khác?

Trả lời:

Hai số cần tìm là: 154 và 138.

300 bài toán nâng cao lớp 4 có lời giải
Các dạng toán lớp 4 có lời giải

Bài 6: Tìm 2 số lẻ có tổng bằng 220 và giữa chúng có 5 số chẵn?

Trả lời:

Hai số lẻ cần tìm là: 105 và 115.

Bài 7: Ngọc có 48 viên bi vừa xanh vừa đỏ. Biết rằng nếu lấy 10 viên bi đỏ và 2 viên bi xanh thì số bi đỏ bằng số bi xanh. Hỏi có tất cả bao nhiêu viên bi mỗi loại?

Trả lời:

Số bi xanh là: 20

Số bi đỏ là 28.

Bài 7: Hai lớp 4A và 4B có tổng số 82 học sinh. Nếu chuyển hai học sinh lớp 4A sang lớp 4B thì tổng số học sinh của hai lớp không bằng nhau. Tính tổng số học sinh của mỗi lớp?

Trả lời:

Lớp 4A có 42 học sinh

Lớp 4B có 40 học sinh.

Bài 8: Tổng của hai số là số lớn nhất có ba chữ số. Hiệu của hai số này là số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số. Tìm mỗi số.

Trả lời: Hai số cần tìm là 498 và 502.

Bài 9: Tuổi của chị tôi và tuổi của anh trai tôi cộng lại là 36 tuổi. Tôi nhỏ hơn em gái tôi 8 tuổi. Bạn bao nhiêu tuổi, anh trai bạn bao nhiêu tuổi?

Trả lời: Năm nay em 22 tuổi, em 14 tuổi.

Bài 10: Bố hơn con 28 tuổi, 3 năm nữa tuổi bố và con đều 50. Tính tuổi mỗi người hiện nay?

Trả lời: Bố 36 tuổi, con 8 tuổi.

35 câu hỏi luyện tập toán lớp 4 (có đáp án)

Bài 1: Tổng của 2 số là số lớn nhất có 3 chữ số và chia hết cho 2. Biết rằng nếu ta thêm vào số bé 42 đơn vị thì được số lớn. Tìm giá trị của mỗi số?

Phần thưởng:

Số lớn nhất có ba chữ số chia hết cho 2 là 998 Vậy tổng của hai số đó là 998

Số lớn là: (998 + 42) : 2 = 520

Số bé là 998 – 520 = 478

Vậy hai số cần tìm là 520 và 478.

Bài 2: Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi 52m, chiều dài hơn chiều rộng 4m. Diện tích mảnh vườn là bao nhiêu?

Phần thưởng:

Ta có: Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

Suy ra: (chiều dài + chiều rộng) = chu vi hình chữ nhật / 2

Vậy nửa chu vi hình chữ nhật là: 52 : 2 = 26(m)

Chiều dài hình chữ nhật là:

(26 + 4) : 2 = 15 (m)

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

26 – 15 = 11 (m)

Diện tích hình chữ nhật là:

15 x 11 = 165 (m2)

Vậy diện tích hình chữ nhật là 165m2.

Bài 3: Tìm 2 số chẵn có tổng bằng 300 và giữa chúng có 4 số lẻ?

Phần thưởng:

Tổng = 300 = số chẵn + số chẵn (giữa chúng có 4 số lẻ)

Có 4 số lẻ liên tiếp tạo thành ba khoảng cách là 2 đơn vị thì từ 1 số chẵn đến 1 số lẻ liên tiếp sẽ cách nhau hơn kém nhau 1 đơn vị. Vậy hiệu của hai số là:

1 + 2 x 3 + 1 = 8

Số lớn là:

(300 + 8) : 2 = 154

Số bé là 300 – 154 = 146

Vậy số cần tìm là 154 và 146.

Bài 4: Tìm ba số lẻ liên tiếp, biết rằng tổng của ba số đó là 831?

Phần thưởng:

Gọi số lẻ cần tìm là a. Vậy ta có ba số lẻ liên tiếp a; a + 2; một + 4

Chúng ta có:

a + a + 2 + a + 4 = 831

a x 3 + 6 = 831

a x 3 = 825

một = 275

Vậy ba số lẻ liên tiếp là 275, 277, 279.

Bài 5: Tính giá trị đã biết của A:

A = 1 + 2 + 3 + 4 + ………… + 2014 .

Giải pháp:

Dãy số trên có tổng các số hạng là:

(2014 – 1) : 1 + 1 = 2014 (nhiệm kỳ)

Giá trị A là:

(2014 + 1) x 2014 : 2 = 2029105

Trả lời: 2029105

300 bài toán nâng cao lớp 4 có lời giải
35 câu hỏi ôn tập toán lớp 4 có lời giải

Bài 6: Cho dãy số 2; 4; 6; số 8; mười; thứ mười hai; ……………Tìm số hạng thứ 2014 của dãy số trên?

Giải pháp:

Số thứ 2014 của dãy số trên là:

(2014 – 1) x 2 + 2 = 4028

Trả lời: 4028

Bài 7:

Tính tổng của 50 số lẻ liên tiếp, biết số lẻ lớn nhất trong dãy đó là 2013?

Giải pháp:

Số hạng nhỏ nhất trong dãy đó là:

2013 – (50 – 1) x 2 = 1915

Tổng của dãy 50 số lẻ cần tìm là:

(2013 + 1915) x 50 : 2 = 98200

Đáp số: 98200

Bài 8: Một con phố có tổng cộng 15 ngôi nhà. Các số nhà của dãy 15 ngôi nhà đó được đánh dấu là các số lẻ liên tiếp, biết tổng của 15 ngôi nhà trong dãy nhà đó là 915. Hãy tìm số nhà đầu tiên của dãy nhà đó?

Phần thưởng:

Hiệu giữa số nhà cuối cùng và số nhà đầu tiên là:

(15 – 1) x 2 = 28

Tổng của số nhà cuối cùng và số nhà đầu tiên là:

915 x 2 : 15 = 122

Số nhà đầu tiên trong dãy nhà đó là:

(122 – 28): 2 = 47

Trả lời: 47

Bài 9: Viết các số lẻ liên tiếp từ 211. Số cuối cùng của dãy số lẻ này là 971. Hỏi có thể viết được bao nhiêu số?

Phần thưởng:

2 số lẻ liên tiếp sẽ kém nhau 2 đơn vị

Số cuối cùng hơn số đầu là:

971 – 211 = 760 (đơn vị)

760 đơn vị cho tổng khoảng cách là:

760: 2 = 380 (khoảng cách)

Dãy trên sẽ có số hạng là:

380 +1 = 381 (số)

Đáp số: 381 số hạng

Bài 10:

Trong các số có 3 chữ số có bao nhiêu số chia hết cho 4?

Phần thưởng:

Ta có: Số nhỏ nhất có 3 chữ số chia hết cho 4 là 100 và số lớn nhất có 3 chữ số chia hết cho 4 là 996. Vậy các số có 3 chữ số chia hết cho 4 sẽ lập thành một dãy. số có số hạng đầu là 100 và số hạng cuối là 996 thì mỗi số hạng của dãy (tính từ số hạng thứ hai) bằng số hạng trước cộng với 4.

Vậy các số có 3 chữ số chia hết cho 4 là:

(996 – 100): 4 + 1 = 225 (số)

Đáp số là 225 số.

300 bài toán lớp 4 có đáp án

Bài 1: Tính tổng 100 số lẻ đầu tiên.

Phần thưởng:

Dãy số lẻ 100 đầu tiên là:

1+3+5+7+9+. . . + 197 + 199.

Chúng ta có:

1 + 199 = 200

3 + 197 = 200

5 + 195 = 200

Vậy tổng cần tìm là:

200 x 100: 2 = 10 000

Trả lời 10 000

Bài 2: Viết các số chẵn liên tiếp:

2, 4, 6, 8, . . . , 2000

Tính tổng các số trên.

Phần thưởng:

Dãy số trên có 2 số chẵn liên tiếp cách nhau hơn kém nhau 2 đơn vị.

Dãy số trên có tổng các số hạng là:

(2000 – 2): 2 + 1 = 1000 (số)

Trong 1000 số có số cặp là:

1000: 2 = 500 (cặp)

Tổng 1 đôi là:

2 + 2000 = 2002

Tổng các số là:

2002 x 500 = 100100

Bài 3: Cho dãy số: 1, 3, 5, 7,…

Số hạng thứ 20 trong dãy là gì?

Phần thưởng:

Dãy số đã cho là dãy số lẻ nên các số liên tiếp trong dãy sẽ cách nhau một khoảng là 2 đơn vị.

Với 20 số hạng, tổng các khoảng cách là:

20 – 1 = 19 (khoảng cách)

19 quãng đường sẽ có số hàng đơn vị là:

19 x 2 = 38 (đơn vị)

Số cuối cùng là:

1 + 38 = 39

Trả lời: Số hạng thứ 20 của dãy là 39

Bài 4: Viết 20 số lẻ, số lẻ cuối cùng là 2001. Vậy số đầu tiên là số nào?

Phần thưởng:

Hai số lẻ liên tiếp sẽ hơn kém nhau 2 đơn vị.

20 số lẻ sẽ có số cách là:

Tham Khảo Thêm:  dù bàn chân anh bước mà lòng sao chẳng rời

20 – 1 = 19 (khoảng cách)

19 quãng đường sẽ có số hàng đơn vị là:

19 x 2 = 38 (đơn vị)

Số đầu tiên là:

2001 – 38 = 1963

Trả lời: Số đầu tiên là 1963.

300 bài toán nâng cao lớp 4 có lời giải
300 bài toán lớp 4 có đáp án

Bài 5:

Cho dãy số 1, 2, 3, 4, . .., 150. Dãy số này có bao nhiêu chữ số?

Phần thưởng:

Số 1, 2, 3, . .., 150 có 150 số.

Trong số 150 số có

+ 9 số có một chữ số

+ 90 số có hai chữ số

+ Các số có ba chữ số là: 150 – 9 – 90 = 51 (chữ số)

Dãy số này có tổng các chữ số là:

1 x 9 + 2 x 90 + 3 x 51 = 342 (chữ số)

Đáp số: 342 chữ số.

Bài 6:

Để viết được các số chẵn liên tiếp từ 2 đến 1998 ta phải viết bao nhiêu chữ số?

Phần thưởng:

Dãy số: 2, 4, . .., 1998 có tổng số nhiệm kỳ là:

(1998 – 2): 2 + 1 = 999 (số)

Trong số 999 có:

  • 4 số chẵn có một chữ số
  • 45 số chẵn có hai chữ số
  • 450 số chẵn có ba chữ số

Các số chẵn có bốn chữ số là:

999 – 4 – 45 – 450 = 500 (số)

Số chữ số phải viết ra là:

1 x 4 + 2 x 45 + 3 x 450 + 4 x 500 = 3444 (chữ số)

Đáp số: 3444 chữ số

Bài 7: Một cuốn sách có 435 chữ số. Cuốn sách có tất cả bao nhiêu trang?

Phần thưởng:

Để đánh số trang sách, ta bắt đầu từ trang 1. Để đánh số trang có 1 chữ số, người ta đánh mất 9 số và mất:

1 x 9 = 9 (chữ số)

Số trang sách có hai chữ số là 90, vậy để gõ được 90 trang này cần:

2 x 90 = 180 (chữ số)

Nếu gõ một cuốn sách có 435 chữ số như vậy thì chỉ có số trang có 3 chữ số. Số chữ số dùng để đánh số trang của một quyển sách có ba chữ số là:

435 – 9 – 180 = 246 (chữ số)

246 chữ số thì số trang có ba chữ số sẽ là:

246:3 = 82 (trang)

Cuốn sách có tổng số trang là:

9 + 90 + 82 = 181 (trang)

Đáp số: 181 trang

Bài 8: Viết các số lẻ liên tiếp từ số 87. Nếu phải viết tất cả 3156 chữ số, em sẽ viết số nào?

Phần thưởng:

Từ 87 đến 99 các số lẻ là:

(99 – 87): 2 + 1 = 7 (số)

Để viết 7 số lẻ, bạn cần:

2 x 7 = 14 (chữ số)

Có 450 số lẻ có ba chữ số nên ta cần:

3 x 450 = 1350 (chữ số)

Số chữ số dùng để viết các số lẻ có 4 chữ số là:

3156 – 14 – 1350 = 1792 (chữ số)

Viết các số có bốn chữ số:

1792: 4 = 448 (số)

Sau đó viết vào số:

999 + (448 – 1) x 2 = 1893

Bài 9: Tìm tất cả các số có 3 chữ số sao cho nếu cộng mỗi số đó với 543 ta được số có 3 chữ số giống nhau?

Phần thưởng:

Các số có ba chữ số giống nhau là: 111; 222; 333; 444; 555; 666; 777; 888; 999.

Các số 111; 222; 333; 444; 555 sẽ bị loại

Phần còn lại chúng ta có:

666 – 543 = 123

777 – 543 = 234

888 – 543 = 345

999 – 543 = 456

Vậy ta có 4 số:

123; 234; 345; 456.

Đáp số là: 123; 234; 345; 456.

Bài 10: Linh mua 4 quyển vở hết 3 quyển hết 5400 đồng. Dương mua 7 quyển vở cùng loại với 6 quyển vở hết 9900 đồng. Tính giá tiền của mỗi tờ giấy và mỗi quyển sách?

Phần thưởng:

Giả sử bạn Linh mua gấp đôi số vở + số vở thì phải trả số tiền gấp đôi, tức là mua: 8 quyển vở + 6 quyển vở thì hết 10800 đồng. Dương mua 7 quyển vở hết 6 quyển hết 9900 đồng.

Như vậy, hai người mua chênh nhau một tờ giấy với tổng số tiền là:

10800 – 9900 = 900 (đồng)

900 VND là số tiền của một tờ giấy

Giá tiền mua 6 quyển sách là:

9900 – (900 x 7 ) = 3600 (đồng)

Giá 1 cuốn sách là:

3600 : 6 = 600 (đồng) (0,5 điểm)

Đáp số: 900 đồng và 600 đồng.

Giải toán nâng cao lớp 4 có đáp án

Bài 1: Thực hiện nhẩm các phép tính sau bằng cách sử dụng logic:

a) 63000 – 49000

b) 81000 – 45000

Trả lời: Áp dụng cách cộng số bị trừ và số trừ cùng đơn vị.

a) 63000 – 49000

= (63000 + 1000) – (49000 + 1000)

= 64000 – 50000

= 14000

b) 81000 – 45000

= (81000 + 5000) – (45000 + 5000)

= 86000 – 50000

= 36000.

Bài 2: Tìm x:

a) 1200 : 24 – ( 17 – x) = 36

b) 9 × ( x + 5 ) = 729

Trả lời:

a) 1200: 24 – (17 – x) = 36

50 – (17-x) = 36

17 – x = 50 – 36

17 – x = 14

x = 17 – 14

x = 3

b) 9 x(x + 5) = 729

x + 5 = 729 : 9

x + 5 = 81

x = 81 – 5

x = 76

Bài 3: Tìm số có hai chữ số biết rằng nếu viết thêm số 0 vào giữa hai chữ số của số đó thì ta được số mới gấp 7 lần số cần tìm.

Trả lời:

Gọi số cần tìm là ab. Khi xen 0 vào giữa 2 chữ số của số đó ta được số mới: a0b.

Theo đầu bài ta có: a0b = 7 x ab. Vì vậy chúng tôi có:

a x 100 + b = 7 x ( 10 x a + b)

a x 100 + b = 70 x a + 7 x b

Cùng nhau, trừ b + 70 x a ở cả hai vế, ta có:

30 x a = 6 x b

hoặc 5 x a = b (1)

Vì a, b là các chữ số nên a ≠ 0; một ≤ 9; b 9

nên từ (1) ta có a = 1; b = 5

Số cần tìm là: 15

Câu trả lời số 15.

300 bài toán nâng cao lớp 4 có lời giải
Giải toán nâng cao lớp 4 có đáp án

Bài 4: Tìm số nhỏ nhất có 4 chữ số sao cho số đó chia cho 675 được số dư lớn nhất.

Trả lời:

Số nhỏ nhất có bốn chữ số khi chia cho 675 thì thương là 1 và số dư lớn nhất là 674 vì:

675 – 1 = 674

Số cần tìm là:

1 x 675 + 674 = 1349

Đáp án: 1349

Bài 5: a) Nếu tổng hai số tự nhiên là số lẻ thì tích của chúng có phải là số lẻ không?

b) Nếu tích của hai số tự nhiên là số lẻ thì tổng của chúng có phải là số lẻ không?

c) Tổng và hiệu của hai số tự nhiên là số chẵn hay số lẻ?

Phần thưởng:

a) Tổng của hai số tự nhiên là một số lẻ. Vậy tổng gồm một số chẵn và một số lẻ nên tích của chúng phải là một số chẵn (Không thể là số lẻ).

b) Tích hai số tự nhiên là số lẻ nên tích hai thừa số cũng lẻ. Vậy tổng của chúng phải là một số chẵn (Không thể là số lẻ).

c) Lấy Tổng bằng hiệu ta được số lớn gấp 2 lần tức là số chẵn. Vậy tổng và hiệu phải là hai số vừa chẵn vừa lẻ (Không thể có số này chẵn, số kia lẻ).

300 bài toán lớp 4 có lời giải thuốc tím

Bài 1: Không cần làm phép tính, hãy kiểm tra kết quả 3 phép tính sau đúng hay sai?

a, 1783 + 9789 + 375 + 8001 + 2797 = 22744

b, 1872 + 786 + 3748 + 3718 = 10115.

c, 5674 x 163 = 610783

Phần thưởng:

a, Kết quả này sai vì tổng của năm số lẻ là một số lẻ.

b, Kết quả này sai vì tổng các số chẵn là một số chẵn.

c, Kết quả này sai vì tích của một số chẵn với một số khác là số chẵn.

Bài 2: Tìm 4 số tự nhiên liên tiếp có tích là 24024

Phần thưởng:

Ta thấy trong 4 số tự nhiên liên tiếp sẽ không có thừa số nào kết thúc bằng chữ số 0; 5. Vậy tích sẽ có tận cùng là chữ số 0 (ngược với đề bài).

Do đó bốn số cần tìm sẽ có các chữ số liên tiếp kết thúc bằng 1, 2, 3, 4 và 6, 7, 8, 9. Vậy ta có:

24 024 > 10 000 = 10 x 10 x 10 x 10

24 024 < 160 000 = 20 x 20 x 20 x 20

Vậy tích của bốn số này là:

11 x 12 x 13 x 14 hoặc

16 x 17 x 18 x 19

Ta có: 11 x 12 x 13 x 14 = 24 024

16 x 17 x 18 x 19 = 93 024.

Vậy bốn số cần tìm là: 11, 12, 13, 14.

Bài 3: Có thể tìm được hai số tự nhiên sao cho hiệu của hai số này nhân với 18 thì được 1989 không?

Phần thưởng:

Ta thấy rằng bất kỳ số nào nhân với một số chẵn cũng là một số chẵn. Trong bài toán, 18 là số chẵn và 1989 là số lẻ.

Vậy ta không tìm được hai số tự nhiên mà hiệu của chúng đem nhân với 18 được 1989.

300 bài toán nâng cao lớp 4 có lời giải
300 bài toán nâng cao lớp 4 bằng thuốc tím

Bài 4: Có thể tìm một số tự nhiên nhân với chính nó rồi trừ 2 hoặc 3, 7, 8 được một số tròn chục không?

Tham Khảo Thêm:  Đề thi HK2 môn Toán 8 năm 2019 Trường THCS Vĩnh Lộc

Phần thưởng:

Số bị trừ đi 2,3 hoặc 7,8 để được quy tròn phải có chữ số tận cùng là 2,3 hoặc 7, 8. Còn các số tự nhiên nhân với chính nó thường có chữ số tận cùng là 0, 1, 4, 5, 6, 9.

Vì: 1 x 1 = 1 4 x 4 = 16 7 x 7 = 49

2 x 2 = 4 5 x 5 = 25 8 x 8 = 64

3 x3 = 9 6 x6 = 36 9 x 9 = 81

10 x10 = 100

Vậy ta không tìm được số tự nhiên như vậy.

Bài 5: Có số tự nhiên nào nhân với chính nó được một số viết bởi sáu chữ số 1 không?

Phần thưởng:

Gọi số cần tìm là A (A > 0 )

Ta có: A x A = 111 111

Vì 1 + 1 +1 + 1 + 1 + 1+ = 6 chia hết cho 3 nên 111 111 sẽ chia hết cho 3.

Vậy A chia hết cho 3 nhưng A chia hết cho 3 nên A chia hết cho 9 nhưng 111 111 không chia hết cho 9.

Vì vậy, kết luận là không có số đó.

35 đề luyện tập toán lớp 4 (có đáp án) học kì 1

Bài 1: Số 1990 có thể là tích của ba số tự nhiên liên tiếp không?

Tích của 3 số tự nhiên liên tiếp sẽ chia hết cho 3 vì luôn tồn tại một số chia hết cho 3 nên 1990 không phải là tích của 3 số tự nhiên liên tiếp vì:

1 + 9 + 9 + 0 = 19 không chia hết cho 3.

Bài 2: Số 1995 có thể là tích của ba số tự nhiên liên tiếp không?

Ba số tự nhiên liên tiếp luôn có một số chẵn nên tích của nó là một số chẵn. Vì 1995 là số lẻ nên 1995 không thể là tích của 3 số tự nhiên liên tiếp.

Bài 3: Số 1993 có thể là tổng của ba số tự nhiên liên tiếp không?

Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp bằng ba lần số ở giữa. Vậy số này phải chia hết cho 3.

Mà 1993 = 1 + 9 + 9 + 3 = 22 sẽ không chia hết cho 3. Vậy số 1993 không thể là tổng của ba số tự nhiên liên tiếp.

Bài 4: Tích của 1 x 2 x 3 x 4 x 5 x ………… x 48 x 49 tận cùng bằng bao nhiêu chữ số 0?

Phần thưởng:

Trong tích đó có các thừa số chia hết cho 5 là: 5, 10, 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45.

Hoặc 5 = 1 x 5 ; 10 = 2 x 5 ; 15 = 3 x 5; …….; 45 = 9 x 5.

Mỗi thừa số 5 nhân với một số chẵn sẽ cho một số tròn trăm. Và tích trên chỉ có 10 thừa số là 5 nên tích cuối cùng sẽ là 10 thừa số 0.

Bài 5: Toàn tính tổng các số chẵn từ 20 đến 98 được 2025. Nếu không thực hiện phép tính tổng, bạn có thể cho biết Toàn đúng hay sai?

Phần thưởng:

Tổng các số chẵn là một số chẵn thì có kết quả là 2025. Đây là số lẻ nên tất cả đều sai.

300 bài toán nâng cao lớp 4 có lời giải
300 câu hỏi ôn tập toán nâng cao lớp 4 có lời giải (kỳ 1)

Các bài toán nâng cao lớp 4 học kì 1

Bài 1: Tùng tính tổng các số lẻ từ 21 đến 99 được số 2025. Nếu không tính tổng các số đó không biết Tùng đúng hay sai?

Phần thưởng:

Từ 1 đến 99 có tổng cộng 50 số lẻ.

Mà từ 1 đến 19 có tổng là 10 số lẻ. Vậy Tùng tính tổng các số lẻ là: 50 – 10 = 40 (số)

Biết tổng các số chẵn là một số chẵn nhưng đến năm 2025 là số lẻ nên Tùng đã tính sai.

Bài 2: Sản phẩm sau có kết thúc bằng số 0 không?

20 x 21 x 22 x 23 x . . . x 28 x 29

Phần thưởng:

Tích trên có số tròn là 20 nên số tận cùng của tích là 1 chữ số 0

Ta lại có 25 = 5 x 5 nên hai thừa số của 5 này khi nhân với hai số chẵn sẽ có hai số 0.

Vậy tích đầu có tận cùng là 3 chữ số 0 .

Bài 3: Tiên thực hiện phép chia 1935:9 và được thương là 216, không có số dư. Nếu không thực hiện phép chia, bạn có thể cho biết Tiến đúng hay sai không?

Phần thưởng:

Vì 1935 và 9 đều là số lẻ nên thương của hai số lẻ là một số lẻ. Tiến thấy 216 là số chẵn nên tính nhầm.

300 bài toán nâng cao lớp 4 có lời giải
Các bài toán nâng cao lớp 4 học kì 1

Bài 4: Huệ tính tích của 2 x 3 x 5 x 7 x 11 x 13 x 17 x 19 x 23 x 29 x 31 x 37 = 3999. Nếu không tính tích thì bạn cho biết Huệ tính tích đúng hay sai ?

Phần thưởng:

Trong tích trên có thừa số là 5 và thừa số chẵn nên tích cuối cùng có chữ số 0. Vậy là bạn Huệ đã tính sai.

Bài 5: Tích này có bao nhiêu chữ số tận cùng bằng 0: 13 x 14 x 15 x . . . x 22

Phần thưởng:

Ở tích trên, 20 là số tròn chục nên tích sẽ là 1 chữ số 0.

Hệ số 15 nhân với một số chẵn sẽ cho một số 0 khác trong tích.

Vậy tích trên sẽ có 2 chữ số 0.

400 bài toán lớp 4 có lời giải

Bài 1: Tìm ước nhỏ nhất trong phép chia có thương là 12 và số dư là 19

Số dư là 19 thì ước nhỏ nhất là: 20

Số chia nhỏ nhất là: 20 x 12 + 19 = 259

Đáp án: 259

Bài 2: Cho các chữ số 0,3,5,7. Từ 4 chữ số đã cho, viết số lớn nhất chia hết cho 2, 3, 5 có các chữ số khác nhau.

Trả lời: Số đó là 750

Bài 3: Một cửa hàng trong 2 tháng bán được 3450m vải. Tháng thứ nhất bán ít hơn tháng thứ hai 170m vải. Hỏi mỗi tháng cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải?

Giải pháp

Số mét vải bán được trong tháng thứ nhất là: (3450 – 170) : 2 = 1640 (m)

Tháng thứ hai bán được số mét vải là: 3450 – 1 640 = 1810 (m)

Trả lời: 1640 mét và 1810 mét.

300 bài toán nâng cao lớp 4 có lời giải
400 bài toán nâng cao lớp 4 có lời giải

bài 4 : Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 134m, chiều rộng kém chiều dài là 16m. Tính diện tích hình chữ nhật.

Trả lời:

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

(134 – 16) : 2= 59 (m)

Chiều dài hình chữ nhật là:

134 – 59=75(m)

Diện tích hình chữ nhật là:

59 x 75 = 4425 (m2)

Đáp số: 4425 (m2)

Bài 5: Cho biết số người của một đơn vị quân đội, nếu hàng 2, hàng 3, hàng 5, hàng 9 đều đủ. Đơn vị này có bao nhiêu người? Biết rằng số người nhiều hơn 425 và ít hơn 465.

Trả lời:

Theo giả thiết ta có số người trong đơn vị quân đội là số chia hết cho 2, 3, 5, 9.

  • Số chia hết cho 2 và 5 nên tận cùng là 0.
  • Từ 425 đến 465 sẽ có các số 430, 440, 450, 460 có các số tận cùng là 0.
  • Trong các số 430, 440, 450, 460 chỉ có 450 chia hết cho 3 và 9.

Vậy số người của đơn vị bộ đội đó là 450 người.

Những lưu ý khi dạy bé học toán lớp 4

Dạy toán cho trẻ em là cả một quá trình lâu dài mà cả cha mẹ và con cái đều cần có kiến ​​thức và kỹ năng toán học tốt. Không chỉ ở lớp 4 mà từ lớp dưới trở lên, trẻ cần được rèn luyện để có một bộ não khỏe mạnh và phát triển tư duy toán học ngay từ nhỏ.

300 bài toán nâng cao lớp 4 có lời giải
Những lưu ý khi dạy toán nâng cao cho trẻ lớp 4

Bên cạnh việc xây dựng nền tảng toán tư duy tốt cho con, các bậc phụ huynh cũng đang tìm kiếm những phương pháp dạy toán lớp 4 tại nhà hiệu quả cho con. Để giúp con cải thiện kết quả học toán tại nhà, phụ huynh có thể tham khảo các khóa học toán lớp 4 trực tuyến, đặc biệt là các khóa học toán lớp 4 miễn phí.

Với sự phát triển của Internet, cha mẹ có thể tìm kiếm các ứng dụng học toán lớp 4 hay lớp học toán online miễn phí phù hợp với con mình. Tuy nhiên, trước khi sử dụng, cha mẹ cần tìm hiểu kỹ để lựa chọn môi trường học toán phù hợp nhất cho con tại nhà.

Trên đây là 300 bài toán nâng cao lớp 4 có lời giải chi tiết, giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán hiệu quả. Học toán không chỉ giúp các em có kỹ năng xử lý toán học trong cuộc sống mà còn là cách rèn luyện tư duy logic, tính kiên trì, cẩn trọng trong từng bước giải toán. Hi vọng những bài toán và lời giải chi tiết này sẽ giúp các em học sinh lớp 4 nâng cao kỹ năng giải toán và hình thành những kỹ năng sống cần thiết.

Xem thêm:

  • Tổng hợp 200 bài toán nâng cao lớp 2 có đáp án hay nhất 2023
  • Công thức tính diện tích hình bánh rán chuẩn dễ hiểu nhất
  • Công thức tính đường cao trong tam giác vuông – có lời giải

Related Posts

đề thi học kì 2 toán 7

Bạn đang xem bài viết ✅ Bộ đề thi học kì 2 môn Toán 7 năm 2022 – 2023 sách Đề thi cuối học kì 2 môn…

đề thi thử thpt quốc gia 2020 môn anh

MAX ĐIỂM PHẦN 5 TOEIC – TOPIC 5 Buổi 2 MAX ĐIỂM PHẦN 5 TOEIC – TOPIC 5 Buổi 2 22 đề thi thử THPT Quốc gia…

giàu sang hay nghèo khó dù có cao sang thấp hèn

Khám phá bài viết bói giàu nghèo với nội dung tốt nhất. Muốn Biết May Mắn, Giàu Sang, Nghèo Cả Đời Chỉ Cần NHÌN CỔ TAY 3…

đông máu và nguyên tắc truyền máu

pgdsonha.edu.vn giới thiệu Lời giải Vở bài tập Sinh học lớp 8 bài 15: Đông máu và nguyên lý truyền máu lớp 8 chi tiết và chính…

thử thách cực hạn nhậm gia luân lưu vũ ninh

Nếu bạn đang tìm kiếm Top 10 bộ phim Trung Quốc dự kiến ​​phát sóng năm 2023, hãy để Nội thất UMA gợi ý cho bạn qua…

toán lớp 5 ôn tập về giải toán

4.8/5 – (68 phiếu) Mỗi năm học cuối cấp của mỗi học sinh khiến cha mẹ và thầy cô lo lắng, trăn trở. Làm thế nào để…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *