
Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn là hai thì khá phổ biến trong các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh. Bài học hôm nay chúng ta cùng thử xem mình hiểu 2 thì này đến đâu qua bài tập thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn nhé!
Đầu tiên, trước khi bắt đầu làm bài tập thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn, chúng ta có thể phân biệt 2 thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn này qua bảng so sánh dưới đây.
→ Xem video kiến thức trước khi bạn bắt đầu làm bài tập thì quá khứ đơn!
→ Xem video kiến thức trước khi bắt đầu làm bài tập thì quá khứ tiếp diễn!
Quá khứ đơn | Quá khứ tiếp diễn |
Diễn tả một chuỗi hành động xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ | Diễn tả nhiều hành động xảy ra cùng một lúc trong quá khứ |
Dấu thời gian: Hôm qua, tháng trước, … trước, khi nào, sau đó… | Cả ngày, cả ngày trong khi , w hile, khi nào, lúc đó, lúc + thời gian đã qua. |
Và bây giờ hãy cùng Elight luyện tập các bài tập về quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn nhé!
Bài tập 1: Chọn thì đúng của các câu sau (quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn):
1. Alice đã thấy/đã thấy tai nạn khi cô ấy đang bắt xe buýt.
2. Cái gì bạn đã làm / bạn đã làm khi tôi gọi?
3. tôi không đến thăm / không đến thăm bạn bè của tôi kỳ nghỉ hè năm ngoái
4. Nó mưa / đang mưa nặng nề vào tháng 7 vừa qua.
5. Trong khi mọi người đang nói chuyện với nhau, anh ấy đọc / đang đọc những cuốn sách của anh ấy.
6. Em gái tôi đang ăn / đã ăn bánh mì kẹp thịt vào mỗi cuối tuần của tháng trước.
7. Trong khi chúng ta đang chạy / đã chạy trong công viên, Mary bị ngã.
số 8. Bạn đã tìm thấy/ Bạn đã tìm thấy chìa khóa của bạn ngày hôm qua?
9. Ai cô ấy có nhảy không/ cô ấy có nhảy không với tại bữa tiệc tối qua?
10. Họ đã xem / đã xem bóng đá trên TV lúc 7 giờ tối Hôm qua.
Bài tập 2: Sửa lỗi sai trong các câu sau (quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn):
1. Tôi đang chơi bóng thì cô ấy gọi cho tôi.
2. Có phải bạn học Toán lúc 5 giờ chiều không? Hôm qua?
3. Cô ấy đã làm gì trong khi mẹ cô ấy đang làm bữa trưa?
4. Chủ nhật tuần trước bạn đã đi đâu?
5. Họ không ngủ trong cuộc họp vào thứ Hai tuần trước.
6. Anh ấy dậy sớm và ăn sáng với gia đình vào sáng hôm qua.
7. Cô ấy không làm vỡ bình hoa. Tom đã làm.
8. Tuần trước tôi và bạn tôi đi đến bãi biển trên xe buýt.
9. Đang nghe nhạc thì có tiếng chuông cửa.
10. Peter bật TV lên, nhưng chẳng có gì thú vị cả.
Bài 3: Hoàn thành các câu sau sử dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn:
1. Bạn/bạn/đi đâu?
2. Ai/bạn/đi với ai?
3. Làm thế nào/bạn/đến được/ở đó?
4. Bạn/làm/gì trong ngày?
5. bạn/ có/ thời gian/ tốt không?
6. Bố mẹ bạn/ làm/ làm gì/ trong khi/ bạn/ đi/ nghỉ?
Bài tập 4: Chia các động từ sau đây ở thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn cho đúng:
Trong kỳ nghỉ cuối cùng của tôi, tôi đã đi đến Hawaii. Khi tôi (đi) (1) …………đến bãi biển lần đầu tiên, một điều tuyệt vời đã xảy ra. Tôi (bơi) (2) …………ở biển trong khi mẹ tôi đang ngủ dưới ánh mặt trời. Anh trai tôi đang xây lâu đài cát và bố tôi (uống rượu) (3) …………. một chút nước. Đột nhiên, tôi (thấy) (4) …………một cậu bé trên bãi biển. Đôi mắt anh xanh như nước biển và mái tóc anh (được) (5) …………màu đen tuyệt đẹp. Anh ta rất cao và gầy và khuôn mặt anh ta có màu nâu. Tim tôi (đập) (6) …………nhanh. Tôi (hỏi) (7) …………tên của anh ấy với một giọng ngại ngùng. Anh ấy (nói) (8) …………tôi rằng tên anh ấy là John. Anh ấy (ở lại) (9) …………với tôi cả buổi chiều. Buổi tối, chúng tôi lại gặp nhau. Chúng tôi đã ăn bánh pizza trong một nhà hàng. Những ngày tiếp theo chúng tôi (có) (10) …………rất nhiều niềm vui cùng nhau. Vào cuối kỳ nghỉ của tôi khi tôi rời Hawaii, tôi nói lời tạm biệt với John. Chúng tôi đã rơm rớm nước mắt. Anh ấy đã viết thư cho tôi rất sớm và tôi đã trả lời anh ấy.

Đáp án bài tập thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn:
Bài 1:
1. cưa
2. bạn đang làm gì
3. không ghé thăm
4. mưa
5. đang đọc
6. ăn
7. đang chạy
8. bạn đã tìm thấy
9. cô ấy có nhảy không
10. đang xem
Bài 2:
1. Tôi đã chơi ing bóng đá khi cô ấy gọi cho tôi.
2. Là bạn học ing Toán lúc 5 giờ chiều Hôm qua?
3. Cô ấy là gì LÀM ing trong khi mẹ cô ấy đang làm bữa trưa?
4. Bạn đã ở đâu đi Chủ Nhật trước?
5. Họ không ngủ ing trong cuộc họp vào thứ Hai tuần trước.
6. Anh ấy dậy sớm và có ăn sáng với gia đình anh ấy sáng hôm qua.
7. Cô ấy không phá vỡ chiếc bình hoa. Tom đã làm.
8. Tuần trước tôi và bạn tôi đi đến bãi biển trên xe buýt.
9. Trong khi tôi đã từng là đang nghe nhạc, tôi nghe thấy tiếng chuông cửa.
10. Peter quay trên TV, nhưng không có gì thú vị.
Bài 3:
1. Bạn đã đi đâu?
2. Bạn đã đi với ai?
3. Bạn đến đó bằng cách nào?
4. Bạn đã làm gì trong ngày?
5. Bạn đã có một khoảng thời gian vui vẻ chứ?
6. Bố mẹ bạn làm gì khi bạn đi nghỉ?
Bài 4:
Trong kỳ nghỉ cuối cùng của tôi, tôi đã đi đến Hawaii. Khi tôi đi lần đầu tiên đến bãi biển, một điều tuyệt vời đã xảy ra. TÔI đang bơi trên biển trong khi mẹ tôi đang ngủ dưới ánh mặt trời. Anh trai tôi đang xây lâu đài cát và bố tôi Từng uống một chút nước. Đột nhiên, tôi cái cưa một cậu bé trên bãi biển. Đôi mắt anh xanh như nước biển và mái tóc anh đã từng là màu đen đẹp. Anh ta rất cao và gầy và khuôn mặt anh ta có màu nâu. Tim tôi đập nhanh. TÔI yêu cầu anh cho tên của mình với một giọng nói nhút nhát. Anh ta nói tôi rằng tên anh ấy là John. Anh ta ở lại với tôi cả buổi chiều. Buổi tối, chúng tôi lại gặp nhau. Chúng tôi đã ăn bánh pizza trong một nhà hàng. Những ngày tiếp theo chúng tôi có rất nhiều niềm vui với nhau. Vào cuối kỳ nghỉ của tôi khi tôi rời Hawaii, tôi nói lời tạm biệt với John. Chúng tôi đã rơm rớm nước mắt. Anh ấy đã viết thư cho tôi rất sớm và tôi đã trả lời anh ấy.
Vậy là đã hoàn thành xong bài tập về thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn, thực ra cũng không quá khó phải không các bạn! Nếu bạn có sách Elight hoặc khóa học Elight Online, bạn có thể tiếp tục luyện tập thêm với các bài tập thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn! Chúc các bạn học tốt!
Xem thêm các bài học bổ ích tại Tiếng Anh Elight .
Ngữ Pháp Tiếng Anh, Bài Tập Quá Khứ Đơn và Quá Khứ Tiếp Diễn
