Bài tập thì quá khứ tiếp diễn là phần thường xuất hiện trong nhiều đề thi. Để giúp các bạn nắm vững phần kiến thức ngữ pháp quan trọng này, TOPICA bản xứ gửi đến các bạn trọn bộ bài tập Quá khứ tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao (có đáp án) (Past Continuous Tense) dưới đây. Hãy cùng theo dõi nhé!
Xem thêm:
- 12 thì trong tiếng Anh
- Thì Quá Khứ Tiếp Diễn: Dấu hiệu nhận biết, công thức và bài tập
1. Tóm tắt lý thuyết về Thì quá khứ tiếp diễn
1.1. Cách sử dụng Quá khứ tiếp diễn
- Diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ.
Ví dụ: Tôi đã xem TV lúc 8 giờ tối qua. (Tôi đã xem TV lúc 8 giờ tối qua.)
- Diễn tả hành động xảy ra cùng một thời điểm trong quá khứ.
Ví dụ: John đang nghe nhạc trong khi mẹ anh ấy đang nấu ăn trong bếp. (John đang nghe nhạc trong khi mẹ anh ấy nấu ăn trong bếp.)
- Diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác bị gián đoạn.
Vd: Họ đang đợi xe buýt thì tai nạn xảy ra. (Họ đang đợi xe buýt khi tai nạn xảy ra.)
- Diễn tả một hành động đã từng lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm người khác khó chịu.
Vd: Bạn tôi luôn phàn nàn về vợ của họ. (Bạn bè của tôi luôn phàn nàn về vợ của họ.)
TOPICA bản xứ X – Học tiếng Anh toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người bận rộn.
Với mô hình “Lớp học nén” độc quyền:
⭐ Tăng hơn 20 lần chạm vào “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
⭐ Tăng khả năng tiếp thu và tập trung thông qua các bài học cô đọng từ 3-5 phút.
⭐ Rút ngắn gần 400 giờ lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
⭐ Hơn 10.000 hoạt động nâng cao 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.
1.2. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Trong các câu ở thì quá khứ tiếp diễn, có những trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ với một thời điểm xác định:
- At + giờ + thời gian trong quá khứ. (lúc 5 giờ hôm qua,…)
- Lúc này + thời gian đã qua. (vào thời điểm này năm ngoái,…)
- In + năm (năm 2001, năm 1992)
- Trong quá khứ
1.3. Mẫu câu thì quá khứ tiếp diễn
2. Bài tập thì quá khứ tiếp diễn cơ bản
Dưới đây là các bài tập về thì quá khứ tiếp diễn được chọn lọc bao gồm đầy đủ các cách dùng phổ biến và thông dụng nhất. Làm thật nhiều bài tập thì quá khứ tiếp diễn để đạt điểm cao trong kỳ thi nhé!
Bài 1. Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ tiếp diễn để hoàn thành câu
- Tôi bị mất chìa khóa khi tôi ________ (đi bộ) về nhà.
- Trời mưa trong khi chúng tôi ăn tối.
- Tôi thấy các cửa hàng bách hóa khi tôi ________ (ngồi) trên xe buýt.
- Điện thoại của cô ấy đổ chuông trong khi cô ấy ________ (nói chuyện) với ông chủ mới của mình.
- Bạn tôi ________ (lái xe) đi làm khi họ nghe tin trên đài.
- Anh ấy đi xe đạp khi con mèo băng qua đường.
- Chúng tôi không thể đi đến bãi biển ngày hôm qua bởi vì nó ________. (cơn mưa)
- Đó là một ngày tuyệt đẹp. Mặt trời đang chiếu sáng và những chú chim ________ (hát) trên cây.
- Khách du lịch bị mất máy ảnh trong khi anh ấy _____ (đi bộ) quanh thành phố.
- Xe tải _____ (đi) rất nhanh khi đâm vào ô tô của chúng tôi.
- Tôi _______ (đi bộ) xuống phố khi trời bắt đầu mưa.
- Vào thời điểm này năm ngoái, tôi _______ (tham dự) một khóa học tiếng Anh.
- Jim ________ (đứng) dưới gốc cây khi anh ấy nghe thấy tiếng nổ.
- Trong khi tôi _____ (học tập) trong phòng của mình, bạn cùng phòng của tôi ________ (có) một bữa tiệc ở phòng khác.
- Mary và tôi _________ (nhảy) trong nhà khi điện thoại reo.
Trả lời
- đang đi bộ
- đã có
- đang ngồi
- đang nói
- đang lái xe
- đang cưỡi
- đang mưa
- đang hát
- đang đi bộ
- đã đi
- đang đi bộ
- đã tham dự
- đang đứng
- đang học – đang có
- đang nhảy múa

Bài tập thì quá khứ tiếp diễn có đáp án
Bài 2. Viết câu hoàn chỉnh ở thì quá khứ tiếp diễn dựa vào các từ gợi ý
- (họ / làm bài kiểm tra?)
- (khi nào / anh ấy / làm việc ở đó?)
- (bạn / làm bữa tối?)
- (họ / uống cà phê khi bạn đến?)
- (khi nào / chúng ta / ngủ?)
- (họ / học tối qua)
- (chúng tôi / nói chuyện khi tai nạn xảy ra)
- (anh ấy / không / tập thể dục đủ)
- (Tôi nói quá nhiều?)
- (nó / không / tuyết)
- (Họ cảm thấy thế nào?)
- (họ / không / nói chuyện)
- (nơi tôi ở?)
- (tại sao / anh ấy / học vào tối thứ bảy?)
- (Tôi / đi học khi bạn nhìn thấy tôi)
- (bạn / ngủ lúc 6 giờ sáng)
- 17. (cô ấy / làm việc khi tôi gọi)
- (chúng tôi / không / rời đi khi bạn gọi)
- (Tôi / không / ở trong khách sạn)
- (chúng tôi / làm ồn quá nhỉ?)
Trả lời
- Họ có đang làm bài kiểm tra không?
- Khi nào anh ấy làm việc ở đó?
- Bạn đang làm bữa tối?
- Họ có uống cà phê khi bạn đến không?
- Chúng ta đã ngủ khi nào?
- Họ đã học tối qua.
- Chúng tôi đang nói chuyện thì tai nạn xảy ra.
- Anh ấy đã không tập thể dục đủ.
- Có phải tôi đã nói quá nhiều?
- Trời không có tuyết.
- Họ cảm thấy thế nào?
- Họ không nói chuyện.
- Tôi đã ở đâu?
- Tại sao anh ấy lại học vào tối thứ bảy?
- Tôi đang đi đến trường khi bạn nhìn thấy tôi.
- Bạn đã ngủ lúc 6 giờ sáng.
- Cô ấy đang làm việc khi tôi gọi.
- Chúng tôi đã không rời đi khi bạn gọi.
- Tôi đã không ở trong một khách sạn.
- Chúng ta có làm ồn quá không?
TOPICA bản xứ X – Học tiếng Anh toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người bận rộn.
Với mô hình “Lớp học nén” độc quyền:
⭐ Tăng hơn 20 lần chạm vào “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
⭐ Tăng khả năng tiếp thu và tập trung thông qua các bài học cô đọng từ 3-5 phút.
⭐ Rút ngắn gần 400 giờ lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
⭐ Hơn 10.000 hoạt động nâng cao 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.
2. Bài tập thì quá khứ tiếp diễn nâng cao
Bài tập về thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn là những bài tập phổ biến. Để các em nắm vững các dạng bài tập thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn nâng cao; TOPICA Native đã tổng hợp rất nhiều câu hỏi để bạn luyện tập!
Bài 1. Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn
- Harry bạn tôi _________ khỏi thang trong khi anh ấy _______________ trần phòng của anh ấy. (MÙA THU, SƠN)
- Chúng tôi ______________ ngôi nhà vào năm 2003. Vào thời điểm đó, nó _______________ £150.000. (MUA, CHI PHÍ)
- Bố _____________ quan tâm đến việc mua một chiếc ô tô mới. (KHÔNG ĐƯỢC)
- Chị tôi ______________ cho tôi tại nhà ga sân bay khi tôi ____________. (ĐỢI, ĐẾN)
- Một vài đêm trước, tôi đang đọc một cuốn sách thì đột nhiên tôi có tiếng ồn bên ngoài. Một vài thanh thiếu niên _____________ nhạc lớn. (ĐỌC, NGHE, CHƠI)
- Ngọn lửa ________________ khi ngọn lửa đầu tiên ______________ tại hiện trường. (VẪN CHÁY, TỚI)
- Anh trai tôi ______________ cho một công việc khi anh ấy ______________ nhìn thấy một quảng cáo thú vị trên báo. (XEM, COM)
- Tôi _______________ ai đó gọi tên tôi. Tôi ______________ xung quanh và ______________ bố tôi đứng cuối hàng. Tôi _______________ rất ngạc nhiên. (NGHE, QUAY, CƯA, ĐƯỢC)
- Em gái tôi _______________ một chiếc váy mùa hè rực rỡ khi tôi ______________ cô ấy tại buổi biểu diễn. (MẶC, XEM)
- TÔI _________ chuẩn bị bữa tối lúc 4 giờ chiều và tôi ______________ vẫn ở đó khi vợ tôi ______________ về nhà. (BẮT ĐẦU, ĐƯỢC, ĐẾN)
- Quản gia của chúng tôi ______________ cái bình. Khi cô ấy ______________ lên các mảnh, cô ấy _________ ngón giữa của cô. (PHÁ, CHỌN, CẮT)
- Chúng tôi đột nhiên ______________ rằng chúng tôi ______________ đi sai hướng. (THẬT, RÚT)
- Cô ấy ______________ một vận động viên trượt tuyết cừ khôi khi cô ấy còn trẻ. (BE)
- Tôi ______________ một người bạn cũ trong thị trấn trong khi tôi _____________ đi mua sắm. (GẶP, LÀM)
- Trong khi những đứa trẻ _____________ với những người khác, chồng tôi và tôi _____________ uống một tách cà phê. (CHƠI, QUYẾT ĐỊNH)
Trả lời
- rơi ra – đang vẽ
- đã mua – chi phí
- không quan tâm
- đã chờ đợi – đã đến.
- đang đọc – nghe thấy tiếng động bên ngoài – đang chơi
- vẫn đang cháy – đã đến
- đang tìm kiếm – tình cờ gặp
- nghe – quay lại – thấy – là
- đã mặc – cưa
- bắt đầu – đã – đến
- đã phá vỡ – đang chọn – cắt
- nhận ra – đang lái xe
- đã-là
- đã gặp – đang làm
- đang chơi – đã quyết định

Làm thật nhiều bài tập thì quá khứ tiếp diễn để thuần thục nhé
Exercise 2. Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách điền dạng đúng của động từ vào chỗ trống
- kiện: _________ _________ ______ khi nào bạn nhìn thấy chúng? (làm gì | Tim và Matt | làm gì) (1)
- Julie: Tim đang bơi trong hồ bơi, nhưng tôi không nhìn thấy Matt trước.
- kiện: _________ _________ trong hồ bơi, quá? (bạn | bơi) (2)
- Julie: Không, tôi đã không. Tôi chỉ đang tìm kiếm. Nhưng sau đó tôi cũng thấy Matt.
- kiện: _________ _________ ______ ? (cái gì | anh ta | làm gì) (3)
- Julie: Anh ấy đang lặn trong hồ bơi.
- Sue: Lặn, bạn nói _________ _________ ______ lặn? (anh ấy | không | chỉ | cố gắng) Anh ấy không thể lặn. (4)
- Julie: Bạn nói đúng. Anh ấy chỉ đang cố gắng làm điều đó. Và tất cả bạn bè của anh ấy đã xem nó.
- kiện: _________ _________ ______ ? (họ | cười) (5)
- Julie: Tất nhiên rồi. Matt khá hài hước. Anh vẩy nước khắp nơi.
- kiện: _________ _________ ___ khuôn mặt khi anh ta nổi lên mặt hồ bơi? (Matt | làm) (6)
- Julie: Vâng, đúng vậy. Anh ấy đang cười toe toét và nhăn mặt với tôi.
- Sue: Tại anh à? Ồ! Còn Tim thì sao? _________ _____ ____ Matt cũng vậy? (anh ấy | xem) (7)
- Julie: Không hẳn. Thay vào đó, anh ấy đang nhìn tôi.
- Sue: Ồ, không! Bạn đang đùa. _________ ________ __ áo tắm mới của bạn? (bạn | mặc) (8)
- Julie: Vâng, tôi đã. Tại sao?
- Sue: Bây giờ tôi biết tại sao Tim và Matt lại theo dõi bạn, Julie.
Trả lời
- Tim và Matt đang làm gì
- bạn đã bơi chưa
- anh ấy đang làm gì
- Có phải anh ấy không chỉ cố gắng
- Có phải họ đang cười
- Matt đã làm
- Anh ấy đang xem
- bạn đã mặc
Exercise 3. Chia động từ trong ngoặc ở dạng thích hợp (quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn)
- Tối hôm qua Tom ________ (đã) tắm khi điện thoại ________ (đổ chuông). Anh ấy ra khỏi bồn tắm và ________ (trả lời) điện thoại.
- TÔI ________ (xem) Tony trong công viên. Anh ấy ________ (ngồi) trên bãi cỏ và ________ (đọc) một cuốn sách.
- Trong khi tôi ________ (đi bộ) trong vườn, tôi _____ (đau) lưng.
- tommy ______ (đốt) tay khi anh ấy ________ (nấu) bữa tối.
- George ______ (rơi) khỏi thang trong khi anh ấy ________ (sơn) trần nhà.
- Đêm qua, tôi ________ (đọc) trên giường thì đột nhiên tôi ________ (nghe thấy) một tiếng hét.
- ________(bạn, xem) truyền hình khi tôi gọi điện cho bạn?
- Ann _____ (đợi) cho tôi khi tôi _______ (đến).
- TÔI _______ (không/lái xe) rất nhanh khi tai nạn _______ (xảy ra).
- TÔI ________ (phá vỡ) một đĩa đêm qua. Tôi ______ (làm) việc giặt giũ khi nó _______ (trượt) khỏi tay tôi
Trả lời
- đã có – reo – trả lời
- cưa – đang ngồi – đọc
- đang đi bộ – bị thương
- bị cháy – đang nấu ăn
- ngã – đang vẽ
- đã đọc – đã nghe
- bạn có đang xem không
- đã chờ đợi – đã đến
- không lái xe – đã xảy ra
- đã phá vỡ – đang làm – trượt
Bài 4. Chuyển các câu sau sang phủ định, đặt câu hỏi và trả lời
- Anh ấy đang trồng cây trong vườn lúc 4 giờ chiều ngày hôm qua.
…………………………………………………….
…………………………………………………….
……………………………………………………. - Họ đang làm việc khi cô ấy đến ngày hôm qua.
…………………………………………………….
…………………………………………………….
……………………………………………………. - Cô ấy đang vẽ một bức tranh trong khi mẹ cô ấy đang làm bánh.
…………………………………………………….
…………………………………………………….
……………………………………………………. - Anne đang đạp xe đến trường khi Peter nhìn thấy cô ấy ngày hôm qua.
…………………………………………………….
…………………………………………………….
……………………………………………………. - Anh ấy đang đánh máy thì sếp của anh ấy đi vào phòng.
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
Trả lời
Câu hỏi 1
- Anh ấy đang trồng cây trong vườn lúc 4 giờ chiều ngày hôm qua.
- Anh ấy không trồng cây trong vườn lúc 4 giờ chiều ngày hôm qua.
- Có phải anh ấy đang trồng cây trong vườn lúc 4 giờ chiều hôm qua không?
- Vâng, anh ấy đã./ Không, anh ấy không.
câu 2
- Họ đang làm việc khi cô ấy đến ngày hôm qua.
- Họ không làm việc khi cô ấy đến ngày hôm qua.
- Họ đang làm việc khi cô ấy đến ngày hôm qua?
- Vâng, họ đã từng./ Không, họ không.
câu 3
- Cô ấy đang vẽ một bức tranh trong khi mẹ cô ấy đang làm bánh.
- Cô ấy không vẽ một bức tranh trong khi mẹ cô ấy đang làm bánh.
- Có phải cô ấy đang vẽ một bức tranh trong khi mẹ cô ấy đang làm bánh?
- Vâng, cô ấy đã./ Không, cô ấy đã không.
câu 4
- Anne đang đạp xe đến trường khi Peter nhìn thấy cô ấy ngày hôm qua.
- Anne đã không đạp xe đến trường khi Peter nhìn thấy cô ấy ngày hôm qua.
- Có phải Anne đang đạp xe đến trường khi Peter nhìn thấy cô ấy ngày hôm qua?
- Vâng, cô ấy đã./ Không, cô ấy đã không.
câu hỏi 5
- Anh ấy đang đánh máy thì sếp của anh ấy đi vào phòng.
- Anh ấy đã không đánh máy khi ông chủ của anh ấy đi vào phòng.
- Có phải anh ấy đang gõ một lá thư khi sếp của anh ấy đi vào phòng?
- Vâng, anh ấy đã./ Không, anh ấy không.
Bài 5. Chọn thì đúng của các câu sau
- Tôi đã thấy/đang chứng kiến vụ tai nạn khi tôi đang đợi taxi.
- Bạn đang làm gì / bạn đã làm gì khi tôi gọi điện?
- Họ đã không đến thăm bạn bè của họ vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.
- Trời đã mưa/ mưa rất to vào tháng 7 năm ngoái.
- Trong khi mọi người đang nói chuyện với nhau, anh ấy đọc/đang đọc sách của mình.
- Chris đã ăn / ăn bánh pizza vào mỗi cuối tuần vào tháng trước.
- Trong khi chúng tôi đang chạy / chạy trong công viên, Mary bị ngã.
- Bạn đã tìm thấy/ Bạn đã tìm thấy chìa khóa của mình ngày hôm qua chưa?
- Cô ấy đã khiêu vũ với ai/ cô ấy đã khiêu vũ với ai trong bữa tiệc tối qua?
- Họ đã xem/xem bóng đá trên TV cả ngày.
Trả lời
- cái cưa
- đã làm gì
- không đến thăm
- mưa
- Đang đọc
- ăn
- đang chạy
- Bạn đã tìm
- cô ấy đã nhảy chưa
- đang xem
Bài 6. Tìm lỗi sai trong các câu sau
- Tôi đang chơi bóng đá khi cô ấy gọi cho tôi.
- Bạn có học Toán lúc 5 giờ chiều không? Hôm qua?
- Cô ấy đã làm gì trong khi mẹ cô ấy đang làm bữa trưa?
- Bạn đã đi đâu vào chủ nhật tuần trước?
- Họ đã không ngủ trong cuộc họp vào thứ Hai tuần trước.
- Anh ấy dậy sớm và ăn sáng với gia đình vào sáng hôm qua.
- Cô ấy không làm vỡ bình hoa. Tom đã làm.
- Tuần trước bạn tôi và tôi đi đến bãi biển trên xe buýt.
- Trong khi tôi đang nghe nhạc, tôi nghe thấy tiếng chuông cửa.
- Peter bật TV, nhưng không có gì xảy ra.
Trả lời
- chơi vào chơi
- học vào học
- do thanh do
- đã đi
- ngủ vào giấc ngủ
- phải có
- phá vỡ để phá vỡ
- đi đến đi
- tôi đã trở thành một
- quay sang quay
TOPICA bản xứ X – Học tiếng Anh toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người bận rộn.
Với mô hình “Lớp học nén” độc quyền:
⭐ Tăng hơn 20 lần chạm vào “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
⭐ Tăng khả năng tiếp thu và tập trung thông qua các bài học cô đọng từ 3-5 phút.
⭐ Rút ngắn gần 400 giờ lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
⭐ Hơn 10.000 hoạt động nâng cao 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.
Bài 7. Hoàn thành câu sử dụng các cặp động từ cho sẵn. Một từ ở thì quá khứ đơn trong khoảng trống và từ còn lại ở thì quá khứ tiếp diễn
đến trình diễn | bắt đầu đi | hy vọng – cho đi | sống – chi tiêu |
nhìn-thấy | giải lao | bắt đầu – nhận phòng |
- Ngay khi tôi……………………..bồn tắm bật đèn…………………….. .
- Tôi……………………..đi xa vào cuối tuần này, nhưng ông chủ của tôi……………………..cho tôi một số công việc mà tôi phải hoàn thành trước thứ Hai.
- Khi tôi…………..ở Paris, tôi……………………3 giờ mỗi ngày để đi làm và về.
- Một cặp vợ chồng người Mỹ thân thiện…………..trò chuyện với anh ấy khi anh ấy……………………tại quầy lễ tân của khách sạn.
- Tôi tình cờ gặp Lena tuần trước. Cô ấy………….tốt hơn rất nhiều so với lần cuối tôi……………………..cô ấy.
- Sếp của tôi……………..vào văn phòng ngay khi tôi………….mọi người chụp ảnh kỳ nghỉ của tôi.
- Tôi…………..cầu lông bốn lần một tuần trước khi tôi……………………..mắt cá chân của tôi.
Trả lời
- đã nhận được – đã tắt
- đã được hy vọng
- đã sống – đang chi tiêu/ đang sống – đã chi tiêu
- đã bắt đầu – đang đăng ký
- đã nhìn thấy
- đã đến – đã được hiển thị
- đã chơi – đã phá vỡ
Bài 8. Sử dụng cùng thì, quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn trong cả hai từ
thêm hương vị | tắt – ánh sáng | không nghe – giải thích |
đẩy chạy | không xem – giấc mơ |
- Chuông báo khói……………………..khi anh ấy……………một ngọn nến bên dưới nó.
- Tôi không thể nhớ làm thế nào để trả lời câu hỏi này. Tôi phải thú nhận rằng tôi……………………trong khi giáo viên…………………….nó với chúng tôi.
- Cô ấy……………………thêm muối vào súp, và sau đó nó……………ngon hơn nhiều.
- Mặc dù tivi đang bật nhưng tôi……………nó. Thay vào đó tôi…………..về những ngày nghỉ của tôi.
- Cô ấy……………………mở cửa và…………vào phòng.
Trả lời
- đã tắt – thắp sáng
- không nghe – đang giải thích/ không nghe – đã giải thích
- thêm vào – nếm thử
- không xem – đang mơ/ không xem – mơ
- đẩy – chạy
Đây là phần bài tập thì quá khứ tiếp diễn – một trong những thì quan trọng nhất trong tiếng Anh. Chăm chỉ làm đủ bài tập sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức và cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn. Nếu thấy bài viết Tổng hợp bài tập thì quá khứ tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao (có đáp án) hữu ích, hãy chia sẻ cho bạn bè nhé!
Tự xây dựng lộ trình học tiếng Anh, kết nối và nhận tư vấn từ chuyên gia, nâng cao trình độ tiếng Anh của bạn ngay hôm nay cùng TOPICA Native!
TOPICA bản xứ X – Học tiếng Anh toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người bận rộn.
Với mô hình “Lớp học nén” độc quyền:
⭐ Tăng hơn 20 lần chạm vào “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
⭐ Tăng khả năng tiếp thu và tập trung thông qua các bài học cô đọng từ 3-5 phút.
⭐ Rút ngắn gần 400 giờ lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
⭐ Hơn 10.000 hoạt động nâng cao 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.