trong bài này TOPICA bản xứ sẽ cung cấp cho bạn tất cả các loại bài tập thì hiện tại đơn (Simple Present Tense) – một trong những kiến thức ngữ pháp cơ bản mà bất kỳ người học nào cũng biết khi học tiếng Anh. Hệ thống bài tập là TOPICA bản xứ được phân chia từ cơ bản đến nâng cao giúp người học nâng cao dần trình độ. Mỗi bài học đều có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp bạn hiểu và nắm bắt kiến thức tốt hơn. Trước khi bắt đầu làm bài, đừng quên đọc kiến thức tổng hợp về thì hiện tại đơn TOPICA bản xứ Tóm tắt dưới đây!
Xem thêm:
- 12 thì trong tiếng Anh
- Thì hiện tại đơn: Dấu hiệu, công thức và bài tập
1. Tóm tắt lý thuyết về Thì hiện tại đơn
1.1. Cách dùng thì hiện tại đơn

TOPICA Native cung cấp trọn bộ bài tập về thì hiện tại đơn
- Diễn tả một hành động hoặc sự kiện thường được lặp đi lặp lại.
Ví dụ: Jane chơi quần vợt vào Chủ nhật hàng tuần. (Jane chơi quần vợt cả ngày chủ nhật)
- Diễn tả một hành động xảy ra theo một thời gian biểu rõ ràng
Ví dụ: Tôi luôn đi học lúc 6h30 sáng. (Tôi luôn đi học lúc 6:30 sáng)
- Mô tả các trạng thái hiện tại.
Ví dụ: Cô ấy là học sinh trường trung học phổ thông Quang Trung (Cô ấy là học sinh trường Quang Trung)
- Diễn tả một sự thật hiển nhiên hoặc một sự thật.
Ví dụ: Mặt trời mọc ở phương Đông và lặn ở phương Tây. (Mặt trời mọc ở phương Đông và lặn ở phương Tây)
- Diễn tả các sự kiện xảy ra theo kế hoạch theo lịch trình như kế hoạch giờ tàu, kế hoạch chuyến bay, lịch chiếu phim, trò chơi, v.v.
Ví dụ: Chuyến bay khởi hành từ Đà Nẵng lúc 10:50 và đến Đài Bắc lúc 14:30. (Chuyến bay khởi hành từ Đà Nẵng lúc 10:50 và đến Đài Loan lúc 14:30)
- Bày tỏ suy nghĩ, tình cảm, cảm xúc
Ví dụ: Tôi nghĩ rằng bạn của bạn là một người xấu. (Tôi nghĩ bạn của bạn là một người xấu)
- Diễn tả hành động trong tương lai trong mệnh đề thời gian và trong mệnh đề If của câu điều kiện loại I.
– Mệnh đề thời gian: When, While, As soon as, Before, After…
VD: Nếu tôi dậy sớm, tôi sẽ đi học đúng giờ. (Nếu tôi dậy sớm, tôi sẽ đến trường đúng giờ)
– Mệnh đề if của câu điều kiện loại 1:
VD: Ngay khi anh ấy đến, tôi sẽ gọi cho bạn. (Nếu anh ấy đến, tôi sẽ gọi cho bạn)
TOPICA bản xứ X – Học tiếng Anh toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người bận rộn.
Với mô hình “Lớp học nén” độc quyền:
⭐ Tăng hơn 20 lần chạm vào “điểm tri thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
⭐ Tăng khả năng tiếp thu và tập trung thông qua các bài học cô đọng từ 3-5 phút.
⭐ Rút ngắn gần 400 giờ lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
⭐ Hơn 10.000 hoạt động nâng cao 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.
1.2. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Để nhận biết thì hiện tại đơn các em chú ý một số trạng từ chỉ tần suất:
- Luôn luôn (luôn luôn)
- Thường (thường xuyên)
- Thường xuyên/ Thường xuyên/ Thường xuyên (thường xuyên)
- đôi khi (đôi khi)
- Hiếm khi/ Hiếm khi/ Hiếm khi (hiếm khi)
- Không bao giờ (không bao giờ)
Một số cụm từ xuất hiện trong câu sử dụng thì hiện tại đơn:
- Mỗi + khoảng thời gian (hàng tháng, …)
- Một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần + khoảng thời gian (mỗi tuần một lần,..)
- In + phiên trong ngày (sáng,…)
1.3. Công thức thì hiện tại đơn
1.3.1. khẳng định
động từ là | Động từ thông thường | |
Công thức | S + am/ is/ are+ N/ Adj
– tôi + là – He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is – You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are |
S + V(s/es)
– I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V (nguyên thể) – He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es) |
Ví dụ | – Ông là một luật sư. (Ông là một luật sư)
– Đồng hồ đắt tiền. (Chiếc đồng hồ này rất đắt tiền) – Họ là những học sinh. (Họ là những học sinh) |
– Tôi thường đi học bằng xe buýt (thỉnh thoảng tôi cũng đến trường bằng xe buýt)
– Anh ấy thường dậy sớm. (Anh ấy thường dạy sớm) – Cô ấy làm bài tập về nhà mỗi tối. (Cô ấy làm bài tập về nhà mỗi tối) – Mặt trời lặn ở hướng Tây. (Mặt trời lặn ở hướng Tây) |
1.3.2. câu phủ định
Động từ “to be” | Động từ hành động | |
Công thức | S + am/are/is + not +N/ Adj | S + do/ does + not + V (nguyên thể)
(Trong đó: “do”, “does” là trợ động từ.) |
Chú ý
(Từ viết tắt) |
không = không phải
không = không |
đừng = đừng
không = không |
Ví dụ | – Tôi không phải là một giáo viên. (Tôi không phải là một giáo viên.)
– Anh ấy không (không) là luật sư. (Anh ấy không phải là luật sư) – Đồng hồ không (không) đắt tiền. (Đồng hồ không đắt) – Họ không (không phải) sinh viên. (Họ không phải là sinh viên)
|
– Tôi không (không) thường đi học bằng xe buýt (Tôi không thường đi học bằng xe buýt)
– Anh ấy không (không) thường dậy sớm. (Anh ấy không thường dạy sớm) – Cô ấy không (không) làm bài tập về nhà mỗi tối. (Cô ấy không làm bài tập về nhà mỗi tối) – Mặt trời không (không) lặn ở phương Nam. (Mặt trời không lặn ở phương nam) |
Đối với câu phủ định, động từ thông thường, các bạn thường mắc lỗi thêm “s” hoặc “es” vào sau động từ. Bạn để ý:
Chủ ngữ + don’t/ don’t + V (infinitive – undivided)
Ví dụ:
Câu sai: Cô ấy không thích sô cô la. (Sai vì có “does’t” nhưng động từ “like” vẫn có đuôi là “s”)
=> Câu đúng: Cô ấy không thích sô cô la.
1.3.3. Câu hỏi
Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (câu hỏi Có/Không)
động từ là |
Động từ hành động |
||
Công thức | H: Am/ Are/ Is (không phải) + S + N/Adj?
A: – Vâng, S + am/ are/ is. – Không, S + am not/ arent/ không phải. |
Q: Do/ Does (không) + S + V (nguyên mẫu)?
A: – Đúng, S + do/ does. – Không, S + không/không. |
|
Ví dụ | Hỏi: Bạn có phải là kỹ sư ? (Bạn có phải kỹ sư Không?
Đáp: -Vâng, Tôi là . (Đúng rồi) – KHÔNG, tôi không . (Không) |
Hỏi: Liệu S anh ấy đi làm bằng taxi? ( Cô cái đó Bạn có đi làm bằng taxi không? ?)
Đáp: – Vâng, S anh ấy làm . (Có) – KHÔNG, S anh ấy không . (Không) |
Câu nghi vấn sử dụng từ nghi vấn bắt đầu bằng Wh-
Động từ “be” | Động từ hành động | ||
Công thức | Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/Adj? | Wh- + do/ does (not) + S + V (infinitive)….? | |
Ví dụ | – Bạn đến từ đâu? (Bạn đến từ đâu?)
– Họ là ai? (Họ là ai?) |
– Bạn đến từ đâu? (Bạn đến từ đâu?)
– Bạn làm nghề gì? (Bạn làm nghề gì?) |
1.4. Một số điều cần chú ý với động từ ở thì hiện tại đơn
Với các thì trong tiếng Anh, động từ sẽ được chia theo ngôi của chủ ngữ tương ứng với từng thì. Đối với thì hiện tại đơn, cần lưu ý những điều sau
1.4.1. Cách thêm s/es
- Thêm s vào hầu hết các động từ kết thúc bằng p, t, f, k: muốn-muốn; vật lưu giữ…
- Thêm es vào động từ tận cùng bằng ch, sh, x, s: dạy-dạy; trộn-hỗn hợp; giặt-giặt…
- Bỏ y và thêm ies sau động từ kết thúc bằng phụ âm + y: lady-ladies;…
- Một số động từ bất quy tắc: Go-goes; làm-làm; có-có.
1.4.2. Cách phát âm phụ âm cuối s/es
Lưu ý các cách phát âm phụ âm cuối này phải dựa trên phiên âm quốc tế chứ không phải dựa trên chính tả.
- /s/: Khi từ kết thúc bằng các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/.
Ví dụ: like /laɪks/; bánh ngọt /keɪks/; mèo /kæts/; còng /kʌfs/; ho /kɒfs/; con đường /pɑːθs/
- /iz/: Khi một từ kết thúc bằng các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường kết thúc bằng các chữ cái ce, x, z), sh, ch, s, ge).
Ví dụ: miss /mɪsɪz/; địa điểm /pleɪsɪz/; wash /wɒʃɪz/
- /z/: Khi từ kết thúc bằng một nguyên âm và các phụ âm còn lại
Ví dụ: xe taxi /kæbz/; giường /bedz/; nhu cầu /niːdz/; túi /bæɡz/
TOPICA bản xứ X – Học tiếng Anh toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người bận rộn.
Với mô hình “Lớp học nén” độc quyền:
⭐ Tăng hơn 20 lần chạm vào “điểm tri thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
⭐ Tăng khả năng tiếp thu và tập trung thông qua các bài học cô đọng từ 3-5 phút.
⭐ Rút ngắn gần 400 giờ lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
⭐ Hơn 10.000 hoạt động nâng cao 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.
2. Bài tập thì hiện tại đơn
Để bạn đọc có thể vận dụng thì hiện tại đơn thành thạo, TOPICA Native xin gửi đến các bạn bài tập về thì hiện tại đơn với hơn 100 câu bài tập về thì hiện tại đơn. Bài tập thì hiện tại đơn có đáp án sẽ giúp bạn học tiếng Anh dễ dàng hơn.
Các dạng bài tập bao gồm bài tập thì hiện tại đơn cơ bản và bài tập thì hiện tại đơn nâng cao.
Các bài tập thì hiện tại đơn cơ bản bao gồm các bài tập chia động từ thì hiện tại đơn, Bài tập viết câu thì hiện tại đơn, bài tập chia thì hiện tại đơn với tobe.
Dạng bài tập về thì hiện tại đơn nâng cao là bài tập nâng cao thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn.

Bài tập về thì hiện tại đơn có đáp án giúp bạn học tiếng Anh dễ dàng
2.1. DI DỜI Bài tập cơ bản về thì hiện tại đơn
Bài 1. Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn
- Chuyến bay (bắt đầu)………….lúc 6 giờ sáng Thứ Năm hàng tuần.
- Tôi thích môn Toán và cô ấy (thích)………….Văn học.
- Tôi (nướng) ____ bánh quy hai lần một tháng.
- Người bạn thân nhất của tôi (viết) ____ cho tôi mỗi tuần.
- Jane luôn ________ (chăm sóc) em gái của cô ấy.
- Gia đình tôi (có)………….một kỳ nghỉ vào tháng 12 hàng năm.
- Martha và Kevin ___________ (bơi) hai lần một tuần.
- Cô ấy ____ (giúp đỡ) những đứa trẻ hàng xóm.
- Mike (được) ______ hài hước. Anh ấy luôn ___________ (kể) cho chúng tôi nghe những câu chuyện hài hước.
- Tiffany và Uma (là) ______ bạn của tôi.
Bài tập 2. Điền dạng đúng của động từ “to be”:
- Con chó của tôi __________nhỏ.
- Cô ấy là một học sinh.
- Chúng tôi _________sẵn sàng để có được một con vật cưng.
- Cuộc sống của tôi _____ thật nhàm chán. Tôi chỉ xem TV mỗi tối.
- Chồng tôi ________ từ California. Tôi đến từ Việt Nam.
- Chúng tôi ____________ (không/bị) trễ.
- Emma và Betty (được) ______ bạn tốt.
- ___________ (cô ấy/là) một ca sĩ?
- Em gái của anh ấy (được) _________bảy tuổi.
- Trixi và Susi (là) __________ con mèo của tôi.
Bài 3. Viết thành câu hoàn chỉnh
- Làm thế nào / bạn / đi học /?
- chúng tôi/không/tin/ma.
- Bạn/ học tiếng Anh/ bao lâu một lần?
- chơi/trong/the/bóng đá/Mike/không/buổi chiều.
- Cô ấy/con gái/hai/có.
- rất/nhiều/không/thích/nước chanh/tôi
- Thứ tư/vào/trời/mưa/thường xuyên.
- không bao giờ/mặc/Jane/quần jean.
- điện thoại/của anh ấy/trên/bố/Chủ nhật/Danny/mọi
- Áo/tôi/từ/được/Vienna.
Bài 4. Tìm từ để hoàn thành đoạn văn sau
Mary (1) ____ một giáo viên. Cô ấy (2) _____ tiếng Anh. Bọn trẻ yêu cô ấy và chúng (3) đã nhận được rất nhiều từ cô ấy. Mary (4) Sau đó, cô ngủ trong một giờ. Vào buổi chiều, cô ấy (6)……….đi bơi hoặc cô ấy dọn dẹp nhà cửa. Đôi khi, cô ấy (7)…………dì của cô ấy và (8)………uống trà với cô ấy. Chủ nhật nào cô ấy cũng đi mua sắm với bạn bè.
Exercise 5. Hoàn thành các câu dưới đây với các từ gợi ý trong khung
thức dậy – mở – nói – nhận – làm – gây ra – sống – chơi – đóng – sống – uống
- Ann _____________ bóng ném rất tốt.
- Tôi không bao giờ _____________ cà phê.
- Hồ bơi _____________ lúc 7:00 sáng.
- Nó _____________ lúc 9:00 tối.
- Lái xe tồi _____________ nhiều tai nạn.
- Cha mẹ tôi _____________ trong một căn hộ rất nhỏ.
- Thế vận hội Olympic _____________ diễn ra bốn năm một lần.
- Họ là những học sinh tốt. Họ luôn _____________ bài tập về nhà của họ.
- Học sinh của tôi _____________ một chút tiếng Anh.
- Tôi luôn _____________ vào sáng sớm.
Bài 6. Tìm và sửa lỗi sai
- Họ mặc gì ở trường?
- Anh ấy có đến thư viện mỗi tuần không?
- Windy luôn xem TV lúc 9 giờ tối trước khi đi ngủ lúc 10 giờ tối.
- Đôi khi, chúng tôi đi bơi cùng với gia đình cô ấy.
- Làm thế nào để Linda mang một chiếc túi nặng như vậy?
Bài 7. Viết lại câu hoàn chỉnh
- Minh/thường/không/ngủ/sớm/vào cuối tuần.
- Bạn / hiểu các câu hỏi từ giáo viên của bạn?
- Chồng cô ấy/đồng nghiệp của anh ấy/chơi/quần vợt/bất cứ khi nào/họ/rảnh rỗi.
- Gia đình tôi/bình thường/ăn/bữa sáng/6.30.
- San/không/điện thoại/mẹ/thứ Hai.
Bài 8. Điền trợ động từ ở dạng phủ định
- TÔI …………. như trà.
- Anh ta …………. chơi bóng đá vào buổi chiều.
- Bạn ………. đi ngủ lúc nửa đêm.
- Họ………….làm bài tập về nhà vào cuối tuần.
- Xe buýt ………….đến lúc 8h30 sáng.
- Anh trai tôi ………….kết thúc công việc lúc 8 giờ tối.
- Bạn bè của chúng ta …………. sống trong một ngôi nhà lớn.
- Con mèo …………. giống tôi.
2.2. Bài tập nâng cao thì hiện tại đơn
Bài tập nâng cao về thì hiện tại đơn là bài tập kết hợp các loại thì khác với thì hiện tại đơn.
Exercise 1. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn
- Nhìn. Anh ấy _______ (lắng nghe) chúng tôi.
- Chúng tôi ________ (ở) tại một khách sạn trong tuần này.
- Tôi _________ (đi) ngủ sớm vào Chủ nhật.
- Mẹ tôi đang ở cửa hàng. Cô ấy _______ (mua) một chiếc váy mới.
- Jill _____ (có) rất nhiều tiền.
- Họ thường _____ (nghỉ) vào Chủ Nhật.
- Làm ơn dừng lại! Bạn _____ (lái xe) nhanh quá!
- Chúng tôi ______ (gặp nhau) ở Berlin mỗi năm.
- Chúng tôi ______ (đi) đến vũ trường vào các ngày thứ Sáu.
- Anh ấy thường ______ (đến) đúng giờ. Tôi không thể nghe thấy bạn!
- Tôi đi tắm
- Sam ____ (làm) bài tập về nhà vào buổi tối.
Exercise 2. Chia động từ trong ngoặc cho đúng để hoàn thành đoạn văn sau (hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn)
Kính gửi Ban biên tập! Tôi _____________________ (viết) bức thư này bởi vì nó _______________ (dường như) đối với tôi rằng có quá nhiều thay đổi _______ (diễn ra) ở đất nước tôi những ngày này, và kết quả là chúng tôi _______ (mất) bản sắc của mình. Tôi _____________________ (sống) ở một thị trấn nhỏ nhưng ngay cả thị trấn này cũng _____________________ (thay đổi) trước mắt tôi. Ví dụ, chính quyền thị trấn _____________________ (xây dựng) một nơi bán bánh mì kẹp thịt nơi từng là nhà hàng yêu thích của tôi. Nền văn hóa của chúng tôi _____________________ (thuộc về) mọi người, và tôi _____________________ (không hiểu) tại sao các nhà lãnh đạo thị trấn _______ (không làm) để bảo tồn nó. Họ chỉ đơn giản là _____________________ (không quan tâm). Trên thực tế, tôi _____________________ (nghĩ) về việc bắt đầu một nhóm hành động. Tôi _____________________ (xuất hiện) trên một chương trình truyền hình vào tối thứ Sáu để mọi người nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này. Đã đến lúc chúng ta bắt đầu làm điều gì đó trước khi ___________________ (nhận) quá muộn.
3. Đáp án bài tập thì hiện tại đơn

Trình bày bài tập đơn giản có đáp án
3.1. bài tập cơ bản
Bài 1 | Bài 2: | Bài 3: | Bài 4: |
1. bắt đầu 2. thích 3. nướng 4. viết 5. chăm sóc 6. có 7. bơi 8. giúp 9. là – nói 10. là |
1. là 2. là 3. là 4. là 5. là – sáng 6. không 7. là 8. Là 9. là 10. là |
1. Bạn đến trường bằng cách nào? 2. Chúng tôi không tin ma 3. Bạn thường học tiếng Anh như thế nào? 4. Mike không chơi bóng đá vào buổi chiều. 5. Cô ấy có hai cô con gái 6. Tôi không thích nước chanh lắm 7. Trời thường mưa vào thứ Tư 8. Jane không bao giờ mặc quần jean 9. Danny gọi điện cho bố vào Chủ nhật hàng tuần 10. Tôi đến từ Viên, Áo |
1. là 2. dạy 3. học 4. đến 5. có 6. đi. 7. gặp nhau 8. đồ uống |
Bài 5 | Bài 6 | Bài 7 | bài 8 |
|
|
|
|
3.2. bài tập nâng cao
Bài 1
- đang nghe
- đang ở
- đi là mua
- có
- rời khỏi
- đang lái xe
- gặp
- đi
- đến
- đang có
- làm
Bài 2
- đang viết
- dường như
- đang dùng
- Đang mất
- đang thay đổi
- Đang xây dựng
- thuộc về
- không hiểu
- không làm
- không quan tâm
- đang suy nghĩ
- đang xuất hiện
- được
TOPICA bản xứ giới thiệu đến các bạn trọn bộ bài tập thì hiện tại đơn từ cơ bản đến nâng cao (có đáp án chi tiết). Vậy là bài học về thì hiện tại đơn – dễ nhất trong tiếng Anh đã được hoàn thành. Các bạn nhớ làm bài tập đầy đủ để đảm bảo thuộc các thì và nhớ lâu hơn nhé. Chúc bạn học tốt và đạt điểm cao!
TOPICA bản xứ X – Học tiếng Anh toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người bận rộn.
Với mô hình “Lớp học nén” độc quyền:
⭐ Tăng hơn 20 lần chạm vào “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
⭐ Tăng khả năng tiếp thu và tập trung thông qua các bài học cô đọng từ 3-5 phút.
⭐ Rút ngắn gần 400 giờ lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
⭐ Hơn 10.000 hoạt động nâng cao 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.