Mục lục
Bài tập Bảng đơn vị đo khối lượng lớp 4
Dạng 1: Chuyển đổi đơn vị đo khối lượng
1. Phương pháp
Sử dụng bảng đơn vị đo khối lượng, nhận thấy hai đơn vị khối lượng liên tiếp thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
2. Bài tập
Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ trống
a) 145dag = ? g
b) 43 tấn 76 yến = ? Kilôgam
c) 56kg 72hg = ?g
d) 68000kg = ? chuông hư
3. Giải pháp
Bài 1:
Dựa vào bảng đơn vị đo độ dài ta có:
a) 145dag = 145 x 10 = 1450g
Vậy 145dag = 1450g
b) 43 tấn = 43 x 1000 = 43000kg
76 yên = 76 x 10 = 760kg
43 tấn 76 yến = 43000kg + 760kg = 43760kg
Vậy 43 tấn 76 yến = 43760kg
c) 56kg = 56 x 1000 = 56000g
72hg = 72×100 = 7200g
56kg 72hg = 56000g + 7200g = 63200g
Vậy 56kg 72hg = 63200g
d) 68000kg = 68000 : 100 = 680 tạ
Vậy 68000kg = 680 tạ
Loại 2: Các phép tính với đơn vị khối lượng
1. Phương pháp:
Khi thực hiện phép tính cộng hoặc trừ khối lượng với cùng một đơn vị đo, ta làm tương tự như phép tính với các số tự nhiên, rồi cộng thêm đơn vị khối lượng để có kết quả.
Khi thực hiện phép tính với các đơn vị đo khác nhau trước tiên ta phải quy đổi về cùng một đơn vị đo sau đó mới thực hiện phép tính bình thường.
Khi nhân hoặc chia một đơn vị khối lượng cho một số, hãy nhân hoặc chia số đó cho số theo cách thông thường, sau đó cộng đơn vị khối lượng vào kết quả.
2. Bài tập
Bài 1. Tính các giá trị sau:
a) 57kg + 56g
b) 275 tấn – 849 tạ
c) 73kg x 8
d) 9357 g : 3
Bài 2. Tính các giá trị sau:
a) 7 tạ 67 yến + 782kg
b) 500kg 700dag – 77777 g
c) 700hg 50g x 8
d) 35 tấn 5 tạ : 4
3. Giải pháp
Bài 1
a) 57kg = 57 x 1000 = 57000g
57kg + 56g = 57000g + 56g = 57056g
b) 275 tấn = 275 x 10 = 2750 tạ
275 tấn – 849 tạ = 2750 – 849 = 1901 tạ
c) 73kg x 8 = 584kg
đ) 9357 gam : 3 = 3119 gam
Bài 2
a) 7 tạ 67 yến + 782kg
Đổi 7 tạ 67 yên = 7 x 100 + 67 x 10 = 700 + 670 = 1370kg
7 tạ 67 yến + 782kg = 1370kg + 782kg = 2152kg
b) 500kg 700dag – 77777 g
Thay đổi:
500kg = 500 x 1000 = 50000g
700dag = 700 x 10 = 7000g
500kg 700dag – 77777 g = 50000 + 7000 – 77777 = 429223g
c) 700hg 50g x 8
Đổi 700hg = 700 x 100 = 70000g
Vậy 700hg 50g = 70050g x 8 = 560400g
Vậy 700hg 50g x 8 = 560400g
d) 35 tấn 5 tạ : 4
Đổi 35 tấn = 35 x 10 = 350 tạ
35 tấn 5 tạ = 350 + 5 = 355 tạ : 4 = 88 tạ Còn dư 3 tạ
Dạng 3: So sánh các đơn vị đo khối lượng
1. Phương pháp:
Khi so sánh cùng một đơn vị đo, phép so sánh tương tự như so sánh hai số tự nhiên.
Khi so sánh các đơn vị đo khác nhau trước hết phải quy đổi về cùng một đơn vị đo rồi mới thực hiện phép so sánh thông thường.
2. Bài tập
Bài 1: So sánh
a) 4300g… 43hg
b) 4357 kg …5000 g
c) 4 tấn 3 tạ 7 yến …. 4370kg
d) 512kg 700dag… 3 tạ 75kg
3. Giải pháp
Bài 1:
a) 4300g… 43hg
Đổi 4300g = 4300 : 100 = 43hg
Vậy 4300g = 43hg
b) 4357kg …5000g
Đổi 5000g = 5000 : 1000 = 5kg
Vậy 4357kg > 5000g
c) 4 tấn 3 tạ 7 yến …. 4370kg
Đổi 4 tấn 3 tạ 7 yên = 4 x 1000 + 3 x 100 + 7 x 10 = 4370kg
Vậy 4 tấn 3 tạ 7 yến = 4370kg
d) 512kg 700dag… 3 tạ 75kg
512kg 700dag = 512kg + 7kg = 519kg
3 tạ 75kg = 300kg + 75kg = 375kg
Vậy 512kg 700dag > 3 quả cân 75kg
Dạng 4: Toán có lời văn
1. Phương pháp
Đọc đề và xác định rõ yêu cầu bài làm
Thực hiện phép tính theo yêu cầu (cùng đơn vị đo)
Kiểm tra và Kết luận
2. Bài tập
Bài 1. Bình đi chợ mua một bó rau nặng 1250g, một con cá nặng 4500g, một quả bí nặng 750g. Hỏi Bình phải mang về bao nhiêu khối lượng?
Bài 2. Trong lúc kiểm tra sức khoẻ. Cân nặng của An là 32kg; Đức nặng 340hg, Hải nặng 41000g. Hỏi cả ba bạn cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
3. Giải pháp
Bài 1
Khối lượng Bình phải mang về là:
4500 + 750 + 1250 = 6500 (g)
Vậy khối lượng mà bình mang theo là 6500 g
Bài 2.
Đổi 340hg = 34kg
41000g = 41kg
Cả 3 bạn nặng bao nhiêu kg là: 32 + 34 + 41 = 107 (kg)
Vậy cả 3 nặng 107kg
Bài tập thực hành bảng đơn vị đo khối lượng
Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ trống
a) 1kg = ?hg
b) 23hg 7dag = ?g
c) 51 yến 73kg = ?kg
d) 7000kg 10 tạ = ? tấn
Bài 2. Tính toán
a) 516kg + 234kg
b) 948 gam – 284 gam
c) 57hg x 14
d) 96 tấn : 3
Bài 3. Điền dấu >, <, = vào chỗ trống
a) 93hg…380dag
b) 573kg… 5730hg
c) 3 tấn 150kg…3150hg
d) 67 tạ 50 yên… 8395kg
Bài 4. Mẹ mua 5 quả dưa hấu, trong đó có 2 quả nặng 450g, 1 quả nặng 35g, 2 quả nặng 6000g. Hỏi 5 quả dưa nặng bao nhiêu kg?
Bài 5. Một con cá trê nặng 10000g, biết đầu nặng 750g, đuôi nặng 450g. Hỏi xác con cá nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
đáp án tham khảo
Bài 1.
a) 1kg = 10hg
b) 23hg 7dag = 2370g
c) 51 yến 73kg = 583kg
d) 7000kg 10 tạ = 8 tấn
Bài 2.
a) 516kg + 234kg = 750kg
b) 948 gam – 284 gam = 664 gam
c) 57hg x 14 = 798hg
d) 96 tấn : 3 = 32 tấn
Bài 3. Điền dấu >, <, = vào chỗ trống
a) 93hg > 380dag
b) 573kg = 5730hg
c) 3 tấn 150kg < 3150hg
d) 67 tạ 50 yến < 8395kg
Bài 4.
Đáp số: 14kg
Bài 5.
Đáp số: 8800 gam
Bài tập về đại lượng và đo đại lượng – Toán lớp 4
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP:
313. Viết đúng số vào chỗ chấm
a) 3 tạ = … yến 2 yến 8kg = …. Kilôgam
40 yên = … tạ 5 tạ 35kg =…..kg
5 tấn = … tạ 8000kg = …. tấn
120 tạ = …tấn 4 tấn 45kg = ….kg
b) 3 giờ = … phút 3 giờ 45 phút = ….. phút
360 giây = …phút 1/4 giờ = … phút
10 thế kỷ =….. năm 6000 năm = … thế kỷ
c) 800cm = … dm 7 m2 68dm2 = … dm2
2 000 OOOm 2 = … km 2 4 km2 400m2 =… m2
314.
Đặt dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm:
a) 3 tấn … 25 tạ; 5 tấn 45 kg … 5045 kg
b) 1/2 giờ … 45 phút ; 3/4 phút… 30 giây
c) 50 m2 40dm2 … 5004 dm2 ; 100 cm2 …1/100 m2
TRẢ LỜI:
313.
a) 3 tạ = 30 yến 2 yến 8kg = 28 kg
40 yên = 4 tạ 5 tạ 35kg = 535 kg
5 tấn = 50 tạ 8000kg = 0,8 tấn
120 tạ = 12 tấn 4 tấn 45kg = 4045 kg
b) 3 giờ = 180 phút 3 giờ 45 phút = 225 phút
360 giây = 6 phút 1/4 giờ = 15 phút
10 thế kỷ = 100 năm 6000 năm = 60 thế kỷ
c) 800cm = 80 dm 7 m2 68dm2 = 768 m2
2 000 OOOm 2 = 2 km 2 4 km2 400m2 = 4000400 m2
314.
a) 3 tấn > 25 tạ; 5 tấn 45 kg .=..5045 kg
b) 1/2 giờ < 45 phút ; 3/4 phút.>.. 30 giây
c) 50 m2 40dm2 > 5004 dm2 ; 100 cm2 ..=.1/100 m2
Bài tập về bảng đơn vị khối lượng – Giây, thế kỷ – Toán lớp 4
Câu hỏi và bài tập
32.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 1kg = … g b) 15 tấn = … tạ
4kg = …g 2 tạ = …kg
1000g = …kg 400 tạ = … tấn
2000g = … kg 300 kg = … cân nặng
c) 3 tấn 5 tạ = … tạ d) 2kg 15 kg = … g
4 quả cân 5kg = … kg 1kg 1g = …. g
2 tấn 50kg = …kg 5kg 5g = ….g
33.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 6tấn 6kg = ?
A. 66kg
B. 6600kg
C. 6060kg
D. 6006kg34. Điền dấu thích hợp ( > < = ):a) 1 tạ 11 kg … 10 yến 1 kg
b) 2 tạ 2kg… 220 kg
c) 4 kg 3 dag… 43 hg
d) 8 tấn 80kg… 80 tạ 8 yến 35.Quân vị đo: 1kg 512g; 1kg 5hg ; 1kg 51 cân; 10hg 50g theo thứ tự từ trẻ sơ sinh đến người lớn36.
Sắp xếp các đơn vị thời gian: năm, tháng, thế kỷ, ngày, phút, giây, giờ, tuần theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
3 phút = … giây 1/4 phút = … giây 2 thế kỷ =… năm
1 giờ = … giây 1 phút 30 giây = … giây 1000 năm = … thế kỷ
nửa giờ = …phút 2 giờ = …. giây nửa thế kỷ = … năm37.

38.
Dưới đây là bản ghi thời gian bốn người đến họp. Thời gian họp vào lúc 7:30 sáng.
Khoanh tròn vào chữ đặt trước thời gian người đó đến họp muộn nhất:
7 giờ 35 phút B. 8 giờ 20 phút
7:30 sáng D.
39.
Bảng sau ghi tên vận động viên và thời gian mỗi người chạy được một quãng đường như nhau:
Sáng | MỘT | Treo | Tiếng Việt |
13 phút | 15 | 700 giây | 12 phút 45 giây |
a) Ai chạy nhanh nhất? Ai chạy chậm nhất?
b) Sắp xếp tên các vận động viên theo thứ tự từ người chạy chậm đến người chạy nhanh hơn.40.
a) 115 tạ + 256 tạ b) (3kg + 7kg) x 2
4152g – 876g (114 tạ – 49 tạ): 5
4 tấn x 3 3 tấn 5 tạ + 2 tấn 3 tạ
2565kg : 5 4kg 500g – 2kg 500g
c) 30 phút – 15 phút 3 giờ x 2
12 giây + 45 giây 69 giờ : 3
Dạy:
32.
a) 1 kg = 10OOg 15 tấn = 150 tạ
4kg =4000g 2 tạ = 200kg
10OOg = 1kg 400 tạ = 40 tấn
2000g = 2kg 300kg = 3 tạ
c) 3 tấn 5 tạ = 35 tạ 2kg 150g = 2150g
cân nặng 5kg = 405kg
tấn 50kg = 2050kg 5kg 5g = 5005g
33. DỄ DÀNG
34.

35.
HD: 1kg 512g = 1512g; 1kg 5hg = 1500g ;
1kg 51dag = 151 Og ; 10hg 50g = 1050g.
Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn : 1050 ; 1500 ; 1510 ; 1512.
Từ đó sắp xếp các số đo khối lượng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn:
10hg 50g ; 1kg 5hg ; 1kg 51dag ; 1kg 512g.
36.
a) Giây, phút, giờ, ngày, tuần, tháng, năm, thế kỷ.
b) 3 phút = 180 giây ; 1/4 phút = 15 giây ; 2 thế kỷ = 200 năm
1 giờ = 3600 giây; 1 phút 30 giây = 90 giây; 1000 năm = 10 thế kỷ;
nửa giờ = 30 phút; 2 giờ = 7200 giây; nửa thế kỷ = 50 năm.
37.
Ví dụ: Năm 1010 thuộc thế kỷ XI; … ; 1945 thuộc thế kỷ XX ; …
38.
B. 8 giờ kém 20 phút (tức 7 giờ 40 phút). Người đó đến trễ 10 phút.
39.
HD: a) 13 phút = 780 giây; — giờ = 12 phút = 720 giây ;
12 phút 45 giây = 765 giây.
Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn : 700 ; 720 ; 765 ; 780.
Từ đó kết luận: Hùng chạy nhanh nhất (700 giây); Minh chạy chậm nhất (780 giây).
b) Sắp xếp các tên theo thứ tự từ chậm nhất đến nhanh hơn:
Sáng ; Tiếng Việt ; MỘT ; Treo
(780 giây) (765 giây) (720 giây) (700 giây)
40.
a) 115 tạ + 256 tạ = 371 tạ b) (3kg + 7kg) x 2 = 10kgx 2 = 20kg
4152g – 876g = 3276g (114 tạ – 49 tạ): 5 = 65 tạ : 5 = 13 tạ
tấn x 3 = 12 tấn
2565kg : 5 = 513kg 4kg 500g – 2kg 500g = 2kg
c) 30 phút – 15 phút = 15 phút
12 giây + 45 giây = 57 giây
3 giờ x 2 = 6 giờ
69 giờ : 3 = 23 giờ
Hệ thống kiến thức toán lớp 4 ôn tập đại lượng
1. Hệ thống kiến thức ôn tập về đại lượng
1.1. Ôn tập về đại lượng đo độ dài

Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị đo độ dài liền sau.
Mỗi đơn vị độ dài bằng 1/10 lần đơn vị lớn hơn trước nó.
1.2. Ôn tập về đại lượng đo khối lượng

- Để đo khối lượng của vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn kilôgam người ta dùng các đơn vị sau: yến, tạ, tấn.
- Để đo khối lượng của các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn gam, người ta dùng các đơn vị sau: decagam, hectagam.
- Mỗi đơn vị khối lượng lớn hơn đơn vị nhỏ hơn tiếp theo 10 lần.
- Mỗi đơn vị khối lượng là 1/10 lần đơn vị lớn hơn đứng trước nó.
1.3. Ôn tập về đại lượng đo thời gian

Chú ý:
- 1 năm = 365 ngày
- 1 năm nhuận = 366 ngày
- Tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12 có: 31 ngày.
- Tháng 4, 6, 9, 11 có: 30 ngày.
- Tháng 2 có 28 ngày (năm nhuận có 29 ngày).
2. Các dạng bài tập toán lớp 4 ôn về lượng
2.1. Dạng 1: Chuyển đổi đơn vị đo đại lượng
2.1.1. phương pháp chung
- Sử dụng bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng và thời gian
- Hai đơn vị đo độ dài và khối lượng hơn kém nhau 10 đơn vị
2.1.2. Bài tập
Bài 1 : Chuyển đổi các đơn vị đại lượng sau
a) 4 năm = …tháng
b) 48 tháng = … năm
c) 3 giờ = …phút
d) 200 năm = … thế kỷ
g) 8m 4dm = …dm
h) 8 tạ 7 yên = …kg
2.1.3. Giải pháp
Bài 1 :
a) 4 năm = 4 x 12 tháng = 48 tháng
b) 48 tháng = 48 : 12 = 4 năm
c) 3 giờ = 3 x 60 = 180 phút
d) 200 năm = 200 : 100 = 2 thế kỷ
g) 8m 4dm = 8 x 10 + 4 = 84dm
h) 8 tạ 7 yên = 8 x 100 + 7 x 10 = 800 + 70 = 870kg
2.2. Dạng 2: Các phép tính với đơn vị đại lượng
2.2.1. phương pháp chung
- Khi thực hiện phép tính cộng hoặc trừ các đại lượng có cùng đơn vị đo, ta làm tương tự như phép tính với các số tự nhiên, sau đó cộng thêm đơn vị khối lượng để có kết quả.
- Khi thực hiện phép tính với các đơn vị đo khác nhau trước tiên ta phải quy đổi về cùng một đơn vị đo sau đó mới thực hiện phép tính bình thường.
- Khi nhân hoặc chia một đơn vị khối lượng cho một số, hãy nhân hoặc chia số đó cho số theo cách thông thường, sau đó cộng đơn vị đo vào kết quả.
2.2.2. Bài tập
Bài 1: Tính các đại lượng sau:
a) 72hm 5m + 72m = ?m
b) 157 phút + 4 giờ = ? phút
c) 15 năm – 126 tháng = ? tháng
d) 5 tấn 7kg x 20kg = ? Kilôgam
Bài 2: Một con gà nặng 3700g, một túi thịt nặng 350g và một bó rau nặng 700g. Thịt gà, thịt và rau nặng bao nhiêu gam?
2.2.3. Giải pháp
Bài 1:
Thực hiện phép tính theo quy tắc viết đơn vị đo các đại lượng ta có:
a) 72hm 5m + 72m = 72 x 100 + 5 + 72 = 7200 + 5 + 72 = 7277m
b) 157 phút + 4 giờ = 157 + 4 x 60 = 157 + 240 = 397 phút
c) 15 năm – 126 tháng = 15 x 12 – 126 = 180 – 126 = 54 tháng
d) 5tấn 7kg x 20kg = (5 x 1000 + 7) x 20 = 5007 x 20 = 100140kg
Bài 2:
Tổng khối lượng thịt gà, thịt và rau có trọng lượng tính bằng gam là:
3700 + 350 + 700 = 4750 (g)
Vậy gà, thịt và rau nặng 4750g.
2.3. Dạng 3: So sánh các đơn vị đo đại lượng
2.3.1. phương pháp chung
- Khi so sánh cùng một đơn vị đo, phép so sánh tương tự như so sánh hai số tự nhiên.
- Khi so sánh các đơn vị đo khác nhau trước hết phải quy đổi về cùng một đơn vị đo rồi mới thực hiện phép so sánh thông thường.
2.3.2. Bài tập
Bài 1 : So sánh các đại lượng sau:
a) 3kg 50g… 3050g
b) 4 giờ 36 phút… 5425 giây
c) 8km 7đập … 2484 m
đ) 3 năm… 48 tháng
Bài 2. Một bao gạo nặng 52kg, một con heo nặng 52 yến. Hỏi bao gạo hay con lợn nặng hơn?
2.3.3. Giải pháp
Bài 1 :
a) 3kg 50g… 3050g
Đổi 3kg 50g = 3 x 1000 + 50 = 3050g
Vậy 3kg 50g = 3050g
b) 4 giờ 36 phút … 5425 giây
Đổi 4h 36 phút = 4 x 60 x 60 + 36 x 60 = 16560 giây
Vậy 4h 36 phút > 5425 giây
c) 8km 7dam… 2484m
Đổi 8km 7dam = 8 x 1000 + 7 x 10 = 8000 + 70 = 8070m
Vậy 8km 7dam > 2484 m
đ) 3 năm… 48 tháng
Thay đổi 48 tháng = 48 : 12 = 4 năm
Vậy 3 năm < 48 tháng
Bài 2:
Đổi 52 yên = 52 x 10 = 520kg
52kg < 520kg
Vậy là con lợn nặng hơn bao gạo.
3. Bài tập toán lớp 4 ôn tập về đại lượng
3.1. Bài tập
Bài 1. Chuyển đổi các đơn vị đo lường sau:
Khối | 24 tấn 6 tạ | 127 yến 29kg | 52kg 220hg | 26 tạ 34 yến 90kg |
Thay đổi | = ? Kilôgam | = ? hg | = ? dag | = ? Yến mạch |
Bài 2 . Chuyển đổi các đơn vị thời gian sau:
Thời gian | 2 thế kỷ | 26 năm 7 tháng | 392 ngày | 3giờ 45 phút | 3420 giây |
Thay đổi | = ? năm | = ? tháng | = ? tuần | =? thứ hai | = ? phút |
Bài 3. Đổi các đơn vị đo độ dài sau:
Chiều dài | 50000m | đập 360 50dm | 120m5dm | 500mm | 10m100dm1000cm |
Thay đổi | = ? km | = ? tôi | = ? cm | = ? đm | = ? mm |
Bài 4: Thực hiện phép tính các đại lượng sau
a) 82hm 725m + 25dam – 127m
b) 640kg 65g x 3 + 17 yến – 2 tấn
c) 9:45 phút 30 giây + 3900 giây + 46 phút
d) 2 thế kỷ + 21 năm – 1488 tháng: 4
Bài 5: So sánh giá trị của các đại lượng sau:
a) 875m… 46hm
b) 12km 750dam … 12750m
c) 3 năm 18 tháng … 60 tháng
d) 7 tấn 6 tạ 54 yến … 28470 kg
Bài 6: Một tuần có 7 ngày, hỏi:
a) 10 tuần lễ có bao nhiêu ngày?
b) 623 ngày, có bao nhiêu tuần?
Bài 7: Mỗi ô tô chở được 516 kg cam. Hỏi 30 lần thì chở được bao nhiêu kg cam?
3.2. Giải pháp
Bài 1:
Khối | 24 tấn 6 tạ | 127 yến 29kg | 52kg 220hg | 26 tạ 34 yến 90kg |
Thay đổi | = 24600kg | = 12990hg | = 7400 ngày | = 303 yên |
- 24 tấn 6 tạ = 24 x 1000 + 6 x 100 = 24000 + 600 = 24600kg
- 127 yến 29kg = 127 x 100 + 29 x 10 = 12700 + 290 = 12990hg
- 52kg 220hg = 52 x 100 + 220 x 10 = 5200 + 2200 = 7400 ngày
- 26 tạ 34 yến 90kg = 26 x 10 + 34 + 90 : 10 = 260 + 34 + 9 = 303 yến
Bài 2:
Thời gian | thế kỷ thứ 2 | 26 năm 7 tháng | 392 ngày | 3giờ 45 phút | 3420 giây |
Thay đổi | = 250 năm | = 319 tháng | = 56 tuần | = 13500 giây | = 57 phút |
- 2 thế kỷ = 2 x 100 = 200 năm
- 26 năm 7 tháng = 26 x 12 + 7 = 312 + 7 = 319 tháng
- 392 ngày = 392 : 7 = 56 tuần
- 3h 45 phút = 3 x 60 x 60 + 45 x 60 = 10800 + 2700 = 13500 giây
- 3420 giây = 3420 : 60 = 57 phút
Bài 3:
Chiều dài | 50000m | đập 360 50dm | 120m5dm | 500mm | 10m100dm1000cm |
Thay đổi | = 50 km | = 3605 m | = 12050cm | = 5dm | = 30000 mm |
- 50000m = 50000 : 1000 = 50km
- 360dam 50dm = 360 x 10 + 50 : 10 = 3600 + 5 = 3605m
- 120m5dm = 120 x 100 + 5 x 10 = 12000 + 50 = 12050cm
- 500mm = 500 : 100 = 5dm
- 10m100dm1000cm = 10 x 1000 + 100 x 100 + 1000 x 10 = 10000 + 10000 + 10000 = 30000mm
Bài 4:
a) 82hm 725m + 25dam – 127m = 9048m
Ta có: 82hm 725m = 82 x 100 + 725 = 8925m
25đập = 25 x 10 = 250m
Vậy 82hm 725m + 25dam – 127m = 8925 + 250 – 127 = 9048m
b) 640kg 65g x 3 + 17 yến – 2 tấn = ?
Thay đổi:
640kg 65g = 640 x 1000 + 65 = 640000 + 65 = 640065g x 3 = 1920195g
17 yên = 17 x 100000 = 1700000g
2 tấn = 2000000g
Ta có: 640kg 65g x 3 + 17 yến – 7,2 tấn = 1920195 + 1700000 – 2000000 = 1620195g
c) 9:45 phút 30 giây + 3900 giây + 46 phút
Thay đổi:
9h 45 phút 30 giây = 9 x 60 x 60 + 45 x 60 + 30 = 32400 + 2700 + 30 = 35130 giây
46 phút = 46 x 60 = 2760 giây
Ta có: 9h 45 phút 30 giây + 3900 giây + 46 phút = 35130 + 3900 + 2760 = 41790 giây
d) 2 thế kỷ + 21 năm – 1488 tháng: 4
Thay đổi:
2 thế kỷ = 2 x 100 = 200 năm
1488 tháng = 1488 : 12 = 124 năm
Ta có: 2 thế kỷ + 21 năm – 1488 tháng : 4 = 200 + 21 – 124 : 4 = 221 – 31 = 190 năm
Bài 5:
a) 875m… 46hm
Đổi 46hm = 46 x 100 = 460hm
Vậy 875m < 46hm
b) 12km 750dam … 12750m
Đổi 12km 750dam = 12 x 1000 + 750 x 10 = 12000 + 7500 = 19500m
Vậy 12km 750dam > 12750m
c) 3 năm 18 tháng … 60 tháng
Đổi 3 năm 18 tháng = 3 x 12 + 18 = 36 + 18 = 54 tháng
Vậy 3 năm 18 tháng < 60 tháng
d) 7 tấn 6 tạ 54 yến … 28470 kg
Đổi: 7 tấn 6 tạ 54 yên = 7 x 1000 + 6 x 100 + 54 x 10 = 7000 + 600 + 540 = 8140 kg
Vậy 7 tấn 6 tạ 54 yến < 28470 kg
Bài 6:
a) Một tuần có 7 ngày, vậy số ngày trong 10 tuần là:
7 x 10 = 70 ngày
b) Một tuần có 7 ngày nên có 623 ngày tương ứng với số tuần là:
623 : 7 = 89 tuần
Bài 7:
Một lần chở 516 kg cam, 30 lần chở số kg cam là:
516 x 30 = 15480 (kg cam)
Trao đổi 15480kg
Vậy 30 lần xe tải chở được tổng cộng 15480 kg cam
4. Bài tập tự luyện
4.1. Bài tập
Bài 1: Chuyển đổi các đơn vị đo lường sau:
a) 248m 105cm = …cm
b) 6km 424m = …m
c) 72 tấn 34 tạ =……………. chuông hư
d) 5 tấn 302 yến 100kg =…………. Yến mạch
g) 27 tuần 9 ngày = …. ngày
h) 12288 giờ = …. ngày
Bài 2: Tính thời gian Minh hoạt động buổi sáng?
Minh thức dậy lúc 6:15 sáng để tập thể dục và dọn dẹp cho đến 6:35 sáng. Sau đó đi bộ đến trường lúc 7:00
a) Minh tập thể dục và dọn dẹp trong bao lâu?
b) Minh đi bộ đến trường mất bao nhiêu phút?
Bài 3: Khoảng thời gian nào sau đây là lớn nhất?
Đáp: 7 năm
B: 72 tháng
C: 1/10 thế kỷ
4.2. đáp án tham khảo
Bài 1:
a) 24905cm
b) 6424m
c) 754 tạ
d) 812 yên
g) 198 ngày
h) 512 ngày
Bài 2:
a) 20 phút
b) 25 phút
Bài 3: CŨ
Nội dung trọng tâm bảng đơn vị đo khối lượng toán lớp 4
1. Nhận biết đơn vị đo khối lượng
1.1. Ý tưởng


2. Bảng đơn vị đo

Chú ý: Mỗi đơn vị khối lượng gấp 10 lần đơn vị nhỏ hơn liền sau nó.
3. Bài tập toán lớp 4 về bảng đơn vị đo khối lượng
3.1. Dạng 1: Chuyển đổi đơn vị đo khối lượng
3.1.1. Phương pháp
Sử dụng bảng đơn vị đo khối lượng, nhận thấy hai đơn vị khối lượng liên tiếp thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
3.1.2. Bài tập
Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ trống
a) 145dag = ? g
b) 43 tấn 76 yến = ? Kilôgam
c) 56kg 72hg = ?g
d) 68000kg = ? chuông hư
3.1.3. Giải pháp
Bài 1:
Dựa vào bảng đơn vị đo độ dài ta có:
a) 145dag = 145 x 10 = 1450g
Vậy 145dag = 1450g
b) 43 tấn = 43 x 1000 = 43000kg
76 yên = 76 x 10 = 760kg
43 tấn 76 yến = 43000kg + 760kg = 43760kg
Vậy 43 tấn 76 yến = 43760kg
c) 56kg = 56 x 1000 = 56000g
72hg = 72×100 = 7200g
56kg 72hg = 56000g + 7200g = 63200g
Vậy 56kg 72hg = 63200g
d) 68000kg = 68000 : 100 = 680 tạ
Vậy 68000kg = 680 tạ
3.2. Dạng 2: Các phép tính với đơn vị khối lượng:
3.2.1 Phương pháp:
- Khi thực hiện phép tính cộng hoặc trừ khối lượng với cùng một đơn vị đo, ta làm tương tự như phép tính với các số tự nhiên, rồi cộng đơn vị khối lượng vào sẽ ra kết quả.
- Khi thực hiện phép tính với các đơn vị đo khác nhau trước tiên ta phải quy đổi về cùng một đơn vị đo sau đó mới thực hiện phép tính bình thường.
- Khi nhân hoặc chia một đơn vị khối lượng cho một số, hãy nhân hoặc chia số đó cho số theo cách thông thường, sau đó cộng đơn vị khối lượng vào kết quả.
3.2.2. Bài tập
Bài 1. Tính các giá trị sau:
a) 57kg + 56g
b) 275 tấn – 849 tạ
c) 73kg x 8
d) 9357 g : 3
Bài 2. Tính các giá trị sau:
a) 7 tạ 67 yến + 782kg
b) 500kg 700dag – 77777 g
c) 700hg 50g x 8
d) 35 tấn 5 tạ : 4
3.2.3. Giải pháp
Bài 1
a) 57kg = 57 x 1000 = 57000g
57kg + 56g = 57000g + 56g = 57056g
b) 275 tấn = 275 x 10 = 2750 tạ
275 tấn – 849 tạ = 2750 – 849 = 1901 tạ
c) 73kg x 8 = 584kg
đ) 9357 gam : 3 = 3119 gam
Bài 2
a) 7 tạ 67 yến + 782kg
Đổi 7 tạ 67 yên = 7 x 100 + 67 x 10 = 700 + 670 = 1370kg
7 tạ 67 yến + 782kg = 1370kg + 782kg = 2152kg
b) 500kg 700dag – 77777 g
Thay đổi:
500kg = 500 x 1000 = 50000g
700dag = 700 x 10 = 7000g
500kg 700dag – 77777 g = 50000 + 7000 – 77777 = 429223g
c) 700hg 50g x 8
Đổi 700hg = 700 x 100 = 70000g
Vậy 700hg 50g = 70050g x 8 = 560400g
Vậy 700hg 50g x 8 = 560400g
d) 35 tấn 5 tạ : 4
Đổi 35 tấn = 35 x 10 = 350 tạ
35 tấn 5 tạ = 350 + 5 = 355 tạ : 4 = 88 tạ Còn dư 3 tạ
3.3. Dạng 3: So sánh các đơn vị đo khối lượng
3.3.1. Phương pháp:
- Khi so sánh cùng một đơn vị đo, phép so sánh tương tự như so sánh hai số tự nhiên.
- Khi so sánh các đơn vị đo khác nhau trước hết phải quy đổi về cùng một đơn vị đo rồi mới thực hiện phép so sánh thông thường.
3.3.2. Bài tập
Bài 1: So sánh
a) 4300g… 43hg
b) 4357 kg …5000 g
c) 4 tấn 3 tạ 7 yến …. 4370kg
d) 512kg 700dag… 3 tạ 75kg
3.3.3. Giải pháp
Bài 1:
a) 4300g… 43hg
Đổi 4300g = 4300 : 100 = 43hg
Vậy 4300g = 43hg
b) 4357kg …5000g
Đổi 5000g = 5000 : 1000 = 5kg
Vậy 4357kg > 5000g
c) 4 tấn 3 tạ 7 yến …. 4370kg
Đổi 4 tấn 3 tạ 7 yên = 4 x 1000 + 3 x 100 + 7 x 10 = 4370kg
Vậy 4 tấn 3 tạ 7 yến = 4370kg
d) 512kg 700dag… 3 tạ 75kg
512kg 700dag = 512kg + 7kg = 519kg
3 tạ 75kg = 300kg + 75kg = 375kg
Vậy 512kg 700dag > 3 quả cân 75kg
3.4. Dạng 4: Toán có lời văn.
3.4.1. Phương pháp.
- Đọc đề và xác định rõ yêu cầu bài làm
- Thực hiện phép tính theo yêu cầu (cùng đơn vị đo)
- Kiểm tra và Kết luận
3.4.2. Bài tập
Bài 1 . Bình đi chợ mua một bó rau nặng 1250g, một con cá nặng 4500g, một quả bí nặng 750g. Hỏi Bình phải mang về bao nhiêu khối lượng?
Bài 2. Trong quá trình kiểm tra sức khỏe. Cân nặng của An là 32kg; Đức nặng 340hg, Hải nặng 41000g. Hỏi cả ba bạn cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
3.4.3. Giải pháp
Bài 1
Khối lượng Bình phải mang về là:
4500 + 750 + 1250 = 6500 (g)
Vậy khối lượng mà bình mang theo là 6500 g
Bài 2.
Đổi 340hg = 34kg
41000g = 41kg
Cả 3 bạn nặng bao nhiêu kg: 32 + 34 + 41 = 107 (kg)
Vậy cả 3 nặng 107kg
4. Bài tập tự luyện
4.1. Bài tập
Bài 1 . Điền số thích hợp vào chỗ trống
a) 1kg = ?hg
b) 23hg 7dag = ?g
c) 51 yến 73kg = ?kg
d) 7000kg 10 tạ = ? tấn
Bài 2 . Tính toán
a) 516kg + 234kg
b) 948 gam – 284 gam
c) 57hg x 14
d) 96 tấn : 3
bài 3 . Điền dấu >, <, = vào chỗ trống
a) 93hg…380dag
b) 573kg… 5730hg
c) 3 tấn 150kg…3150hg
d) 67 tạ 50 yên… 8395kg
bài 4 . Mẹ mua 5 quả dưa hấu, trong đó có 2 quả nặng 450g, 1 quả nặng 35g và 2 quả nặng 6000g. Hỏi 5 quả dưa nặng bao nhiêu kg?
Bài 5. Một con cá trê nặng 10000g, biết đầu nặng 750g, đuôi nặng 450g. Hỏi xác con cá nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
4.2. đáp án tham khảo
Bài 1.
a) 1kg = 10hg
b) 23hg 7dag = 2370g
c) 51 yến 73kg = 583kg
d) 7000kg 10 tạ = 8 tấn
Bài 2.
a) 516kg + 234kg = 750kg
b) 948 gam – 284 gam = 664 gam
c) 57hg x 14 = 798hg
d) 96 tấn : 3 = 32 tấn
Bài 3. Điền dấu >, <, = vào chỗ trống
a) 93hg > 380dag
b) 573kg = 5730hg
c) 3 tấn 150kg < 3150hg
d) 67 tạ 50 yến < 8395kg
bài 4 .
Đáp số: 14kg
Bài 5.
Đáp số: 8800 gam
Giải bài tập trang 24 SGK toán 4
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TRANG 24 TOÁN 4 BAO GỒM CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1. Giải bài 1 Trang 24 SGK Toán 4
Đề tài:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Một) 1dag = ….g 1 hg = ….dag b) 4 dag = …g 3 kg = …hg 2kg 300g = ….g
10g =…dag 10 dag =…hg 8 hg = …dag 7 kg = ….g 2kg 30 g =….g
Phương pháp giải:
Trả lời:
Em hãy xem lại bảng đơn vị đo khối lượng để chuyển đổi giữa các đơn vị rồi điền vào chỗ trống:
Một) 1 dag = 10 g 1 hg = 10 dag
10g = 1 dag 10 dag = 1 hg
b) 4 dag = 40 g 3 kg = 30 hg 2 kg 300 g = (2 000 + 300) = 2 300 g
8 hg = 80 dag 7 kg = 7 000 g 2 kg 30 g = (2 000 + 30) = 2 030 g
2. Giải bài 2 Trang 24 SGK Toán 4
Đề tài:
Tính toán
380 g + 195 g 452 hg x 3
928 dag – 274 dag
Phương pháp giải:
* Nhận xét: Các số trong biểu thức cùng đơn vị đo khối lượng.
* Cách làm: Thực hiện phép tính cộng; ngoại trừ; cốt lõi; chia như bình thường; Sau khi có kết quả, cần lưu ý đơn vị trọng lượng kèm theo.
Trả lời:
+) 380g + 195g 928 dag – 274 dag
Ta có: 380 + 195 = 575 Ta có: 928 – 274 = 654
Vậy 380 g + 195 g = 575 g Vậy 928 dag – 274 dag = 654 dag
+) 452 hg x 3 768 gam : 6
Ta có: 452 x 3 = 1 356 Ta có: 768 : 6 = 128
Vậy 452 hg x 3 = 1 356 hg Vậy 768 hg : 6 = 128 hg
3. Giải bài 3 Trang 24 SGK Toán 4
Đề tài:
Điền vào dấu lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng.

5 lạng ….50 g 4 tạ 30 kg…..
8 tấn…..8 100 kg
Phương pháp giải:
– Chuyển đổi sang cùng một đơn vị đo khối lượng (chuyển đổi sang đơn vị đo nhỏ nhất theo chủ đề cho sẵn)
– So sánh như so sánh hai số thông thường.
Trả lời:
+) 5 lạng ….50 gam
Ta có 5 dag = 50 g, vậy 5 dag = 50 g
+) 8 tấn …..8 100 kg
Ta có: 8 tấn = 8 000 kg nên 8 tấn < 8=”” 100=””>
+) 4 tạ 30kg…..4 tạ 3kg
Ta có: 30 kg > 3 kg nên 4 tạ 30 kg > 4 tạ 3 kg
+) 3 tấn 500 kg…….3500 kg
Ta có: 3 tấn 500 kg = 3 500 kg nên 3 tấn 500 kg = 3 500 kg.
Kết quả:

4. Giải bài 4 Trang 24 SGK Toán 4
Đề tài:
Có 4 gói bánh, mỗi gói nặng 150g và 2 gói kẹo, mỗi gói nặng 200g. Hỏi có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam bánh và kẹo?
Phương pháp giải:
* Bình luận:
– Bài toán đã cho:
+ Có 4 gói bánh, trọng lượng mỗi gói 150g
+ Có 2 gói kẹo, trọng lượng mỗi gói là 200g
– Bài toán yêu cầu tìm: Tổng khối lượng của bốn gói bánh và hai gói kẹo theo đơn vị ki-lô-gam.
* Giải pháp:
– Bước 1: Tìm tổng trọng lượng của 4 gói bánh, bằng cách nhân trọng lượng của 1 gói với 4.
– Bước 2: Tìm tổng trọng lượng của hai gói kẹo, bằng cách nhân trọng lượng của một gói với 2.
– Bước 3: Tìm tổng trọng lượng của 4 gói bánh và 2 gói kẹo, bằng cách cộng hai kết quả vừa tìm được ở trên lại với nhau.
– Bước 4: Chuyển đổi đơn vị khối lượng từ gam vừa tìm được sang kilôgam
Bước 5: Kết luận.
Trả lời:
Tổng trọng lượng của 4 gói bánh là:
150 g x 4 = 600 g.
Tổng khối lượng của 2 gói kẹo là:
200 gam x 2 = 400 gam.
Tổng khối lượng của bốn gói bánh và hai gói kẹo là:
600 g + 400 g = 1 000 g = 1 kg.
Đáp số: 1kg