Tổng hợp các câu hỏi về đúng sai trong Luật ngân hàng có đáp án gợi ý thường gặp trong đề thi. Xin chia sẻ để các bạn tham khảo!
Bạn đang xem: câu hỏi nhận định đúng sai môn luật ngân hàng
Nội dung liên quan:
- Đố đúng sai luật ngân hàng
- Bài tập tình huống luật ngân hàng
- câu hỏi lý thuyết luật ngân hàng có đáp án
- giáo trình luật ngân hàng
Hỏi về đúng sai trong luật ngân hàng
[PDF] Dấu hỏi đúng sai của Luật Ngân hàng
Nếu quá trình download bị gián đoạn do đường truyền không ổn định, vui lòng để lại email để nhận tài liệu tại mục bình luận bài viết dưới đây. Chúng tôi thực sự xin lỗi vì sự bất tiện này!
Mục lục:
Chương 1. Những vấn đề lý luận chung về ngân hàng và pháp luật ngân hàng
- Tổng quan về ngân hàng và hoạt động ngân hàng
- Tổng quan về luật ngân hàng
- Quan hệ pháp luật ngân hàng
Chương 2. Địa vị pháp lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Khái niệm, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Cơ cấu tổ chức, lãnh đạo và điều hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Hoạt động của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Chương 3. Địa vị pháp lý của tổ chức tín dụng
- Khái niệm, đặc điểm, các loại hình tổ chức tín dụng
- Thủ tục thành lập, điều kiện hoạt động, kiểm soát đặc biệt, giải thể, phá sản, thanh lý tổ chức tín dụng.
- Cơ cấu tổ chức, quản lý, điều hành, giám sát của tổ chức tín dụng
- Hoạt động của các tổ chức tín dụng
Chương 4. Luật quản lý nhà nước về tiền tệ và ngoại hối (tự học)
- Luật quản lý tiền tệ
- Luật quản lý ngoại hối và hoạt động ngoại hối.
Chương 5. Pháp luật điều chỉnh hoạt động cấp tín dụng của tổ chức tín dụng
- Tổng quan về tín dụng ngân hàng.
- Chế độ pháp lý về hoạt động cho vay và bảo đảm tiền vay
- Chế độ pháp lý về các hình thức cấp tín dụng khác
Chương 6. Pháp luật về dịch vụ thanh toán qua tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
- Khái niệm dịch vụ thanh toán
- Quy định pháp luật về tài khoản thanh toán
- Luật quy định về phương thức thanh toán không dùng tiền mặt thông qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
Bình luận luật ngân hàng chương 1
(Những vấn đề lý luận chung về ngân hàng và pháp luật ngân hàng)
Xem thêm: vẽ thánh giá
- Quá trình hình thành và phát triển ngân hàng ở Việt Nam là kết quả tất yếu của quá trình phát triển kinh tế - xã hội. => Câu này đúng.
- Tiền đề cho sự ra đời của hoạt động ngân hàng là hoạt động tiền gửi. => Câu này sai.
- Hệ thống ngân hàng một cấp là hệ thống ngân hàng trong đó các ngân hàng vừa phát hành tiền vừa tiến hành kinh doanh. => Câu này đúng.
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chỉ tham gia vào quan hệ pháp luật ngân hàng với tư cách là chủ thể mang tính quyền lực nhà nước. => Câu này sai (tạm ứng NSNN)
- Nguồn của Luật Ngân hàng là các văn bản quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành. => Nhận định này sai (Khoản 4 Điều 3 Luật Các tổ chức tín dụng)
- Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh có điều kiện => Nhận định này đúng.
- Cá nhân muốn tham gia QHPL ngân hàng phải từ 18 tuổi trở lên. => Nhận định này sai (3 chủ thể: Cơ quan nhà nước, tổ chức tín dụng, tư nhân). Tùy từng mối quan hệ sẽ có những điều kiện khác nhau, ví dụ quan hệ vay tiền cá nhân phải có năng lực. Trong mối quan hệ gửi tiền, tiền được gửi.
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được phép kinh doanh tiền tệ. => Câu này sai.
- Đối tượng của luật ngân hàng có thể là đối tượng của luật khác. => Nhận định này là (cơ cấu quản lý của NHNN chịu sự điều chỉnh của Luật NHNN + Luật hành chính khoản 3 Điều 32).
Bình luận luật ngân hàng chương 2
(Vị trí pháp lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là cơ quan duy nhất có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng cho các tổ chức tín dụng. => Câu này sai theo Nghị định 96, trừ một số trường hợp sẽ do Thủ tướng quyết định (ví dụ ngân sách chính sách xã hội).
- Chủ tịch Hiệp hội Ngân hàng có thẩm quyền quyết định xử phạt hành chính trong lĩnh vực ngân hàng và tiền tệ. => Nhận định này sai (Điều 37 Nghị định 202).
- Tất cả các tổ chức tín dụng đều được vay vốn của Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn. => Nhận định này sai (Điều 119 Luật các tổ chức tín dụng) + điều kiện tái cấp vốn.
- Ngân hàng Nhà nước là cơ quan quản lý nợ nước ngoài của chính phủ. => sai (Điều 2, 4 Luật NHNN).
- Ngân hàng Nhà nước phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đối với phần chênh lệch giữa thu và chi tài chính. => Câu này sai (Điều 44 + 45 Luật NHNN) + Thuế TNDN thu trên lợi nhuận mà NHNN hoạt động không phải là doanh nghiệp, hoạt động không vì lợi nhuận.
- Bộ Tài chính là cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập và hoạt động cho công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính. => Câu này sai.
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là cơ quan trực thuộc Quốc hội. => Nhận định này sai vì ngân hàng là hoạt động nhạy cảm nên cần quyết định linh hoạt, mà Quốc hội mỗi năm họp 2 lần và quyết định rất mất thời gian => Phán quyết này phải thuộc về chính phủ. Cần hiểu rõ, quốc hội là cơ quan lập pháp, vấn đề tổ chức bộ máy
- Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn là một pháp nhân. => Câu này sai.
- Thống đốc ngân hàng là thành viên Chính phủ. => Câu này sai.
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chỉ cho tổ chức tín dụng là ngân hàng vay. => Nhận định này sai (Điểm c k1 Điều 108 Luật các tổ chức tín dụng).
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bảo lãnh cho tổ chức, cá nhân vay vốn khi được Thủ tướng Chính phủ chỉ định. => Câu này sai (đ 25) vay nợ nước ngoài + Ngân hàng nhà nước là ngân hàng cấp 1.
- Ngân hàng Nhà nước cho ngân sách Nhà nước vay khi ngân sách bị thâm hụt do bội chi. => Câu này sai. Điều 26. Cho NSNN vay là việc phát hành tiền được coi là do chi tiêu kém hiệu quả (tiền còn lưu thông) => tiếp tục cho vay sẽ dẫn đến lạm phát, thời điểm cho vay là cuối năm => mập mờ trong thanh toán.
- Mọi tổ chức tiến hành các hoạt động ngân hàng đều phải thực hiện dự trữ bắt buộc. => Câu này sai. Bởi vì các tổ chức tài chính vi mô không thực hiện dự trữ bắt buộc do quy mô nhỏ.
- Hội đồng chính sách tiền tệ quốc gia là đơn vị trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. => Câu này sai. Hội đồng chính sách tiền tệ quốc gia trực thuộc chính phủ.
- Tất cả các tổ chức tín dụng đều được phép kinh doanh ngoại tệ. => Câu này sai. Điều 31 Luật Ngân hàng Nhà nước, chỉ tổ chức tín dụng mới được cấp giấy phép kinh doanh ngoại tệ. + Điều 105 + 116 Luật các tổ chức tín dụng.
Ôn tập luật ngân hàng chương 3
(Địa vị pháp lý của tổ chức tín dụng)
- Công ty cho thuê tài chính không được cho giám đốc của chính công ty đó thuê tài sản dưới hình thức cho thuê tài chính.=> Nhận định này đúng. Khoản 1 Điều 126. Bảo đảm tính khách quan trong hợp đồng cấp tín dụng.
- Tổ chức tín dụng nước ngoài muốn thực hiện hoạt động ngân hàng tại Việt Nam chỉ được thành lập dưới hình thức chi nhánh ngân hàng nước ngoài. => Câu này sai. Khoản 8 8 Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng.
- Chủ tịch Hội đồng quản trị của tổ chức tín dụng này có thể tham gia điều hành tổ chức tín dụng khác. => Câu này đúng. Khoản 1 Điều 34 Luật các tổ chức tín dụng.
- Người gửi tiền phải chịu phí bảo hiểm tiền gửi. => Câu này sai. tổ chức tín dụng phải là người nộp phí.
- Kiểm soát đặc biệt áp dụng đối với các tổ chức tín dụng hoạt động ngân hàng khi mất khả năng thanh toán. => Câu này đúng.
- Người gửi tiền là thành viên của Hội đồng quản trị không được bảo hiểm theo chương trình tiền gửi. => Câu này sai. Nếu bạn gửi tiền tại một tổ chức tín dụng khác.
- Tất cả các khoản tiền gửi cá nhân đều được bảo hiểm tiền gửi. => Câu này sai về ngoại tệ. + Điều 19 Luật Bảo hiểm tiền gửi.
Bảo hiểm tiền gửi chỉ áp dụng đối với các tổ chức tín dụng nhận tiền gửi. =>- Tổ chức tín dụng không được kinh doanh bất động sản. => Nhận định này đúng, không loại trừ được quy định loại trừ của Điều 132 Luật các tổ chức tín dụng vì rủi ro tín dụng của BĐS và kinh doanh BĐS là ngành nghề kinh doanh lâu dài, phản cạnh tranh không lành mạnh.
- Tất cả các tổ chức tín dụng đều được nhận tiền gửi không kỳ hạn của các cá nhân và hộ gia đình. => Câu này sai. Điều 108.
- Tổ chức tín dụng chỉ được thành lập dưới hình thức công ty cổ phần. => Câu này sai.
- Tất cả các tổ chức tín dụng đều được phép kinh doanh ngoại tệ. => Câu này sai.
- Chỉ có Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam mới có quyền ra quyết định đặt tổ chức tín dụng vào tình trạng kiểm soát đặc biệt. => Câu này sai. Khoản 2 Điều 5 Thông tư 07.
- Ban kiểm soát đặc biệt có quyền đề nghị NHNN cho tổ chức tín dụng vay đặc biệt => Nhận định này sai. Điểm d Khoản 2 Điều 148.
- Công ty tài chính không được mở tài khoản và làm dịch vụ thanh toán cho khách hàng => Nhận định này sai. Điều 108.
- Tổ chức tín dụng không được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn. => Câu này sai.
- Công ty cho thuê tài chính được phát hành giấy tờ có giá để huy động vốn. => Câu này đúng. Khoản 2 Điều 112.
- Tổ chức tín dụng được dùng “vốn huy động” để góp vốn mua cổ phần của doanh nghiệp, của tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật. => Câu này sai Điều 103
- Tổ chức tín dụng không được cho vay trên cơ sở cầm cố bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng cho vay. => Câu này đúng. Cổ phần là một phần tài sản của tổ chức tín dụng thế chấp = cổ phần nếu không trả được nợ => xử lý => tiền sẽ được trả lại cho người gửi tiền sau khi xử lý. => giảm tài sản => Nhận định này là không an toàn cho TCTD.
- Tổ chức tín dụng phi ngân hàng không được làm dịch vụ thanh toán. => Câu này sai.
Bình luận luật ngân hàng chương 4
(Luật quản lý nhà nước về tiền tệ và ngoại hối – tự tìm hiểu)
Ôn tập luật ngân hàng chương 5
(Luật điều chỉnh hoạt động cấp tín dụng của các tổ chức tín dụng)
- Tài sản đang cho thuê không được dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ. => Câu này sai. Điều 24 NĐ 163 và khoản 1 Điều 3 NĐ 163, chủ sở hữu có 3 quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt cho thuê, chỉ cần chuyển quyền sử dụng => chủ sở hữu vẫn có quyền theo tài sản thế chấp.
- Tài sản đăng ký giao dịch bảo đảm phải thuộc sở hữu của người đăng ký giao dịch bảo đảm. => Câu này sai. Điều 5 Nghị định 83, bên nhận bảo đảm và bên bảo đảm có thể đăng ký giao dịch bảo đảm.
- Tổ chức tín dụng không được cho vay trên cơ sở cầm cố bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng cho vay. => Câu này đúng. Điều 126.
- Công ty cho thuê tài chính được phát hành giấy tờ có giá để huy động vốn. => Câu này sai. Điều 112.
- Tài sản thế chấp phải luôn là bất động sản => Nhận định này sai. Điều 342 Bộ luật Dân sự.
- Giao dịch đảm bảo chỉ có hiệu lực pháp luật khi được đăng ký => Phát biểu này sai. Điều 10 Nghị định 163.
- Bảo lãnh ngân hàng là một trong những hình thức cấp tín dụng => Nhận định này đúng. Khoản 14 Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng + 4 đặc điểm của quan hệ cấp tín dụng.
- Giao dịch bảo đảm có hiệu lực kể từ thời điểm ký kết. => Câu này sai. Điều 10 Nghị định 163.
- Hợp đồng tín dụng phải được lập thành văn bản và có công chứng, chứng thực thì mới có hiệu lực pháp luật. => Câu này sai. Điều 17 quyết định 1627 quy chế cho vay.
- Tín dụng ngân hàng là một dạng của hoạt động cho vay. => Câu này sai. Khoản 14 Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng + Tổ chức tín dụng là gì + định nghĩa cho vay => cho vay là một hình thức cấp tín dụng.
- Ngân hàng có nghĩa vụ cho vay nếu người đi vay có tài sản thế chấp. => Câu này sai. Điều 7 Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN quy định việc cấm cho vay và phải có tài sản để giao dịch cho vay là quyền của ngân hàng.
- Công chứng, chứng thực và đăng ký giao dịch bảo đảm có ý nghĩa pháp lý như nhau và có thể thay thế cho nhau. => Câu này sai. nêu định nghĩa về công chứng để xác định tính pháp lý thực tế của hợp đồng.
- Tổ chức tín dụng không được cho chính Giám đốc tổ chức tín dụng vay vốn. => Câu này sai. Khoản 2 Điều 126 Luật các tổ chức tín dụng.
- Tất cả các tổ chức tín dụng khi tiến hành hoạt động cấp tín dụng đều phải tuân thủ giới hạn cấp tín dụng. => Câu này sai. k3 k7 Điều 128 Luật các tổ chức tín dụng.
- Một khách hàng không được vay quá 15% vốn tự có tại một ngân hàng. => Câu này sai. Khoản 3 Điều 128.
- Tổ chức tín dụng được sử dụng vốn huy động để đầu tư vào trái phiếu. => Câu nói này có đúng không?
- Con của giám đốc ngân hàng có thể vay cùng ngân hàng nếu có tài sản thế chấp. => Câu này sai. Khoản 3 Điều 126
- Bên cho vay trong quan hệ cho vay đều là các tổ chức tín dụng. => Câu này sai. Công ty cho thuê tài chính chủ yếu sử dụng vốn huy động và vốn tự có để thực hiện hợp đồng cho thuê tài chính.
- Nếu hợp đồng tín dụng vô hiệu thì hợp đồng bảo đảm cho nghĩa vụ trong hợp đồng tín dụng đó đương nhiên chấm dứt hiệu lực pháp luật. => Câu này sai. Điều 15 Nghị định 163
- Tổ chức tín dụng chỉ cho vay trên cơ sở nhu cầu vốn của khách hàng và vốn tự có của tổ chức tín dụng. => Câu này sai. Có những trường hợp không được phép cho vay.
- Chủ tịch Hội đồng quản trị của tổ chức tín dụng này không được tham gia điều hành tổ chức tín dụng khác. => Câu này đúng. khoản 1 Điều 34 Luật các tổ chức tín dụng)
- Giá trị của tài sản bảo đảm phải lớn hơn nghĩa vụ được bảo đảm. => Đúng về nguyên tắc giá trị tài sản phải lớn hơn giá trị nv đảm bảo. Ý nghĩa của tài sản bảo đảm là đảm bảo cho việc thu hồi nợ và là nguồn thu nợ dự phòng
- Tài sản thế chấp phải thuộc sở hữu của người đi vay. => Câu này sai. Khoản 3 Điều 4 Nghị định 163
- Một tài sản có thể được dùng để bảo đảm cho nhiều nghĩa vụ trả nợ tại nhiều ngân hàng khác nhau nếu giá trị tài sản đó lớn hơn tổng các nghĩa vụ trả nợ. => Câu này sai. Điều 5 Nghị định 163.
- Tổ chức tín dụng không được yêu cầu bên bảo đảm tiếp tục trả nợ nếu giá trị tài sản bảo đảm sau khi xử lý không đủ khả năng thu hồi vốn. => Câu này sai.
Bình luận luật ngân hàng chương 6
(Luật dịch vụ thanh toán qua tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán)
- Tất cả các tổ chức tín dụng đều được làm dịch vụ thanh toán qua tài khoản => Nhận định này sai với Điều 1 Quyết định 226, thì quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô không được làm dịch vụ thanh toán qua tài khoản. Khoản => Câu này là chỉ ngân hàng mới được cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản (Nghị định 16, Nghị định 59).
- Người phát hành séc chịu trách nhiệm thanh toán nếu séc được xuất trình. => Nhận định này sai khoản 1 Điều 71 Luật các công cụ chuyển nhượng.
- Người thụ hưởng có quyền truy đòi bất kỳ chủ thể nào có liên quan đến việc ký phát séc. => Câu này sai. khoản 1 Điều 48 (đương sự khoản 10 Điều 4).
- Người phát hành séc phải đảm bảo khả năng thanh toán đủ số tiền ghi trên séc cho người thụ hưởng vào thời điểm ký phát séc. => Nhận định này sai với khoản 1 Điều 3 Quyết định 30 và khoản 2 Điều 12 Quyết định 226.
- Nếu tờ séc không đảm bảo tính liên tục của trình tự chữ ký chuyển nhượng thì nó không có giá trị thanh toán. => Câu này đúng. Séc phải đảm bảo về hình thức, do đó chữ ký không liên tục làm cho séc không đầy đủ về hình thức => séc không có giá trị thanh toán.
- Người bị ký phát phải bồi thường cho người thụ hưởng về việc chậm thanh toán séc. => Câu này sai. Khoản 2 Điều 71 xác định lỗi của ai
- Trong phương thức thanh toán bằng thư tín dụng, ngân hàng chỉ căn cứ vào bộ chứng từ ghi trong thư tín dụng. => Câu này đúng trong phương thức thanh toán bằng L/C ngân hàng
- Sec bảo lãnh là việc ngân hàng cam kết trả tiền cho người thụ hưởng. => Nhận định này sai Điều 68 Luật các tổ chức tín dụng.
- Thư tín dụng là một bảo lãnh của ngân hàng. => Câu này sai.
- Hợp đồng thanh toán bằng thư tín dụng vô hiệu nếu hợp đồng mua bán hàng hóa phát sinh nghĩa vụ thanh toán vô hiệu. => Câu này sai.
[Download] Đáp án phân xử đúng sai luật ngân hàng PDF
[PDF] Đáp án đúng và sai Luật Ngân hàng
Nếu quá trình download bị gián đoạn do đường truyền không ổn định, vui lòng để lại email để nhận tài liệu tại mục bình luận bài viết dưới đây. Chúng tôi thực sự xin lỗi vì sự bất tiện này!
Các tìm kiếm liên quan đến hỏi đáp đúng sai luật ngân hàng: câu hỏi và đáp án luật ngân hàng, trắc nghiệm thực hành luật ngân hàng, bài tập tình huống luật ngân hàng, bài tập nhận định luật ngân hàng, bài tập luật ngân hàng có đáp án, bài tập luật ngân hàng có đáp án, trắc nghiệm luật ngân hàng, ngân hàng đề cương luật, nhận định luật ngân hàng chương 1, chương 5, bài tập tình huống tín dụng ngân hàng có lời giải, nhận định, bài tập luật ngân hàng có đáp án,
giáo trình luật ngân hàng cung cấp những kiến thức lý luận cơ bản về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; luật điều chỉnh hoạt động cho vay, bảo lãnh, chiết khấu và thanh toán của các tổ chức tín dụng, cho thuê tài chính, dịch vụ và luật ngoại hối.
Các bạn có thể tìm thấy bộ câu hỏi lý thuyết về luật ngân hàng cũng như nhiều tài liệu ôn tập khác tại: luật ngân hàng hoặc đây .
Xem thêm: vẽ overlays trên máy tính
Bình luận