Đây là Đề cương ôn thi học kì 2 môn tiếng anh 7 mới nhất dành cho các bạn học sinh lớp 7 đang loay hoay tìm tài liệu ôn thi. Kiến thức tiếng Anh khá phức tạp, để đạt được số điểm bạn cần ghi nhớ cả từ vựng và ngữ pháp. Không những thế, các em còn cần luyện đề thật nhiều để nắm vững lượng kiến thức đó. Vậy học cái gì và học như thế nào? Để giải đáp thắc mắc này, mời bạn tham khảo bài viết dưới đây!
A. PHẦN TỪ VỰNG – TỔNG HỢP KIẾN THỨC TIẾNG ANH 7 Học kỳ 2
Từ vựng tiếng Anh lớp 7 Unit 10: Sources of energy
Từ vựng Bạn đang xem: đề kiểm tra tiếng anh lớp 7 chương trình mới học kì 2 | chính tả | Định nghĩa |
1. luôn luôn (adj) | /'ɔːlweɪz/ | : luôn luôn |
2. dồi dào (adj) | /əˈbʌndənt/ | : phong phú, phong phú |
3. thay thế (adj) | / :l'tə:nətiv / | : có thể thay thế |
4. khí sinh học (n) | /'baiou,gæs/ | : Khí sinh học |
5. khí cacbonic (n) | /'kɑːrbən daɪˈɑːksaɪd/ | : khí co2 |
6. than (n) | /kəʊl/ | : than đá |
7. nguy hiểm (adj) | /'deindʒrəs/ | : sự nguy hiểm |
8. khoảng cách (n) | /'dɪst(ə)ns/ | : khoảng cách |
9. năng lượng (n) | /'enədʒi/ | : năng lượng |
10. khổng lồ (adj) | /ɪˈnɔːməs/ | : to lớn |
11. điện (n) | /,ɪlɛk'trɪsɪti/ | : điện |
12. dấu chân (n) | /'fʊtprɪnt/ | : dấu vết, dấu chân |
13. có hại (adj) | /ˈhɑːmfl/ | : độc hại |
14. hydro (n) | /'haidrou/ | : thuộc về quốc gia |
15. khí thiên nhiên (n) | /ˈnætʃrəl ɡæs/ | : khí tự nhiên |
16. không bao giờ (adj) | /'nevə/ | : không bao giờ |
17. tiêu cực (adj) | /‘neɡətɪv/ | : xấu, tiêu cực |
18. không thể tái tạo (adj) | /,nɔn ri'nju:əbl/ | : không thể tái tạo, không thể phục hồi |
19. hạt nhân (adj) | /ˈnjuːkliə(r)/ | : hạt nhân |
20. thường (adj) | /'ɒf(ə)n/ | : thường |
21. phong phú (adj) | /'plentifl/ | : dồi dào |
22. tái tạo (adj) | /ri'nju:əbl/ | : có thể tái tạo, có thể phục hồi |
23. hết | /rn aʊt/ | : kiệt sức, kiệt sức |
24. đôi khi (adj) | /’sʌm.taɪmz/ | : Thỉnh thoảng |
25. nguồn (n) | /sɔ:s/ | : nguồn |
26. mặt trời (adj) | /'solər/ | : (mặt trời |
27. đi tắm (n) | /teɪk aʊə/ | : đi tắm |
28. vận chuyển (n) | /trans'pɔrt/ | : Ý nghĩa của việc vận chuyển |
29. không giới hạn (adj) | /ʌnˈlɪmɪtɪd/ | : vô hạn |
Từ vựng tiếng Anh lớp 7 Unit 11: Travelling in the future
Từ vựng | chính tả | Định nghĩa |
1. tự động (adj) | /ˌɔːtəmeɪtɪd/ | : tự động |
2. máy bay (n) | /ˈeəkrɑːft/ | : máy bay, máy bay |
3. hàng không (n) | /ˌeɪviˈeɪʃn/ | : không khí |
4. tàu cao tốc (n) | : tàu cao tốc | |
5. đoàn lữ hành (n) | /ˈkærəvæn/ | : đoàn lữ hành |
6. la bàn (n) | /ˈkʌmpəs/ | : la bàn |
7. va chạm (n) | /kræʃ/ | : đụng xe, đụng xe |
8. xe buýt hai tầng (n) | : xe buýt 2 tầng | |
9. xe không người lái (n) | /ˈdraɪvələs kɑː(r)/ | : xe tự lái |
10. thân thiện với môi trường (adj) | /'i:kəu 'frendli/ | : thân thiện với môi trường, thân thiện với hệ sinh thái tự nhiên |
11. hình dung (v) | /ɪnˈvɪʒn/ | : hình dung |
12. tưởng tượng (v) | /ˈfæntəsaɪz/ | : hão huyền |
13. tuyệt vời (adj) | /fænˈtæstɪk/ | : tuyệt vời, không thể tin được |
14. nổi (v) | /fləut/ | : nổi |
15. thất bại (v) | /flɔp/ | : sự thất bại |
16. bay (adj) | /ˈflaɪɪŋ/ | : bay |
17. nhiên liệu (n) | /fju:əl/ | : nhiên liệu |
18. bế tắc (adj) | /'grɪdlɑːkt/ | : tắc đường |
19. tốc độ cao (adj) | : tốc độ cao | |
20. xe tay ga (n) | /’hɔvə ‘sku:tə/ | : một loại phương tiện giao thông cá nhân trượt trên mặt đất |
21. tưởng tượng (adj) | mædʒɪnətɪv/ | : giàu trí tưởng tượng |
22. gói máy bay phản lực (n) | /ˈdʒetpæk/ | : ba lô phản lực |
23. xe tải (n) | /ˈlɒri/ | : xe tải |
24. tàu điện ngầm (n) | /'metrəʊ/ | : xe điện ngầm |
25. xe buýt nhỏ (n) | /ˈmɪnibʌs/ | : xe buýt nhỏ |
26. bánh xe một bánh (n) | /'mɔnouwi:l/ | : xe đạp một bánh |
27. xe máy (n) | /ˈməʊped/ | : xe máy (có bàn đạp) |
28. cầu vượt (n) | /ˈəʊvəpɑːs/ | : cầu vượt |
29. lối đi (n) | /ˈpæsɪdʒweɪ/ | : hành lang, ngõ, ngách, phố nhỏ |
30. hành khách (n) | /ˈpæsɪndʒə(r)/ | : hành khách (bằng tàu hỏa...) |
31. phi công (adj) | /paɪlətles/ | : không có (có) phi công |
32. bàn đạp (v,n) | /'pedl | : đạp, đạp |
33. dễ chịu (adj) | /'phuong/ | : thoải mái, dễ chịu |
34. ô nhiễm (n) | /pə'lu:ʃ(ə)n/ | : Sự ô nhiễm |
35. an toàn (n) | /'seɪfti/ | : sự an toàn |
36. xe ga (n) | /ˈskuːtə(r)/ | : xe máy |
37. segway (n) | /’segwei/ | : một loại phương tiện di chuyển cá nhân sử dụng lực đẩy của chân để chạy trên mặt đất |
38. hệ thống an toàn bầu trời (n) | /skaɪ seɪfti ˈsɪstəm/ | : hệ thống an toàn hàng không |
39. Đạp xe trên bầu trời (n) | /skaɪ saɪklɪŋ/ | : đạp xe trên không |
40. skycycling tube (n) | /skaɪ saɪklɪŋ tjuːb/ | : ống đi xe đạp trên không |
41. tàu trên cao (n) | /skʌɪ trên/ | : khinh khí cầu trong thành phố |
42. phi thuyền (n) | /ˈspeɪsʃɪp/ | : tàu không gian |
43. siêu thanh (adj) | /ˌsuːpəˈsɒnɪk/ | : siêu âm thanh |
44. năng lượng mặt trời (adj) | /ˈsəʊlə(r) paʊəd/ | : sử dụng năng lượng mặt trời |
45. công nghệ (n) | /tek'nɒlədʒi/ | : kỹ thuật |
46. dịch chuyển tức thời (n) | /ˈtelipɔːte(r)/ | : cỗ máy dịch chuyển |
47. kẹt xe (n) | /'træfɪk dʒæm/ | : Tắc nghẽn giao thông |
48. xe tải (n) | /trʌk/ | : xe tải |
49. dưới nước (adj) | /ˌʌndəˈwɔːtə(r)/ | : Dưới nước |
50. ngầm (adv) | /ˌʌndəˈɡraʊnd/ | : ngầm, ngầm |
51. xe đạp một bánh (n) | /ˈjuːnɪsaɪkl/ | : Xe đạp một bánh |
52. van (n) | /væn/ | : xe tải, xe tải lớn |
53. phương tiện (n) | /ˈviːəkl/ | : Ý nghĩa của việc vận chuyển |
54. lạ (adj) | /wɪəd/ | : kì lạ |
55. sức gió (adj) | /wɪnd paʊəd/ | : sử dụng năng lượng gió |
Từ vựng tiếng Anh lớp 7 Unit 12: An overcrowded world
Từ vựng | chính tả | Định nghĩa |
1. ảnh hưởng (v) | /ə'fekt/ | : ảnh hưởng, ảnh hưởng |
2. khối (v) | /blɑ:k/ | : gây tắc đường |
3. gian lận (v) | /t:t/ | : Gian lận |
4. tội phạm (n) | /kraim/ | : tội phạm |
5. tội phạm (n) | /'kriminəl/ | : tội phạm |
6. mật độ (n) | /'mật độ/ | : mật độ dân số |
7. đa dạng (adj) | /dai'və:s/ | : đa dạng |
8. hiệu ứng (n) | /i'fekt/ | : ảnh hưởng |
9. vụ nổ (n) | /iks'plouƷ n/ | : bùng nổ |
10. đói (n) | /ˈfæmɪn/ | : chết đói |
11. chợ trời (n) | /fli:'mɑ:kit/ | : chợ trời |
12. chăm sóc sức khỏe (n) | /ˈhelθ keə(r)/ | : chăm sóc sức khỏe |
13. đói (n) | /'hʌɳgər/ | : nạn đói |
14. vấn đề (n) | /ˈɪʃuː/ | : vấn đề |
15. chính (adj) | /'meiʤər/ | : chính, chính, chính |
16. suy dinh dưỡng (n) | /,mælnju:'triʃən/ | : Suy dinh dưỡng |
17. siêu đô thị (n) | /'megəsiti/ | : thành phố lớn |
18. đông đúc (adj) | /,ouvə'kraudid/ | : quá đông đúc |
19. bác sĩ (n) | /fɪˈzɪʃ.ən/ | : bác sĩ |
20. nghèo đói (n) | /'pɔvəti/ | : nghèo |
21. ổ chuột (n) | /slʌm/ | : khu ổ chuột |
22. khu ổ chuột (n) | /slʌmdɔg/ | : người sống trong khu ổ chuột |
23. khoảng cách (n) | /speis/ | : không gian |
24. rộng rãi (Adj) | /'speiʃəs/ | : rộng rãi |
25. mức sống (n) | /ˌstændəd əv ˈlɪvɪŋ/ | : Tiêu chuẩn của cuộc sống |
26. kém phát triển (adj) | /ˌʌndədɪˈveləpt/ | : chưa phát triển |
27. giàu có (adj) | /welθi/ | : giàu có |
B. PHẦN NGỮ PHÁP – ĐỀ TIẾNG ANH LỚP 7 CUỐI HỌC KỲ 2
I. Ngữ pháp Tiếng Anh 7 Unit 10: Sources of energy
1. TƯƠNG LAI TIẾP TỤC (THE FUTURE CONTINUOUS)
CÁCH PHÂN PHỐI:
a) Hình thức khẳng định
S + will + be + V-ing
Vd: Chúng tôi sẽ chuẩn bị bữa tối khi họ đến.
Chúng tôi sẽ chuẩn bị bữa tối khi họ đến.
b) Dạng phủ định
s + won't/ will not + be + V-ing
Vd: Họ sẽ không sống ở Madagascar vào tháng tới.
Họ sẽ không thể sống ở Madagascar vào tháng tới.
c) Hình thức thẩm vấn
Will + s + be + V-ing?
Ví dụ: Bạn sẽ chuẩn bị nó vào tuần tới chứ?
Bạn sẽ chuẩn bị nó vào tuần tới chứ?
CÁCH SỬ DỤNG:
a) Một hành động sẽ xảy ra vào một thời điểm xác định trong tương lai.
Ví dụ: – Anh ấy sẽ ở với bố mẹ bạn trai vào tối mai.
Anh ấy sẽ ở với bố mẹ bạn trai vào tối mai.
Ví dụ: Bây giờ chúng tôi đang học tiếng Tây Ban Nha ở đây, nhưng vào giờ này ngày mai chúng tôi sẽ ăn tối tại McDonald's.
Bây giờ chúng tôi đang học tiếng Tây Ban Nha ở đây, nhưng vào khoảng thời gian này ngày mai chúng tôi sẽ ăn tối tại McDonald's.
b) Dùng để chỉ sự việc xảy ra trong tương lai đã được định trước hoặc đã định trước (không có nghĩa tiếp diễn).
Vd: Giáo sư Bosman sẽ giảng bài khác về Con đường lang thang – diễn ra vào cùng thời điểm vào tháng tới.
Giáo sư Bosman sẽ thuyết trình về việc xây dựng đường bộ của người La Mã vào chính xác thời điểm này vào tháng tới.
c) Hoặc các sự kiện được mong đợi sẽ diễn ra theo một lộ trình thông thường (nhưng không thể hiện rõ ràng ý định của người nói).
Ví dụ: Bạn sẽ được nghe thông báo đó từ luật sư của tôi.
Bạn sẽ nghe thông báo đó từ cố vấn pháp lý của tôi.
d) Dự đoán cho tương lai.
Ví dụ: Đừng gọi điện thoại! Họ sẽ ăn tối.
Đừng gọi cho họ! có lẽ họ đang ăn tối.
e) Diễn đạt một yêu cầu lịch sự để biết về ý định/kế hoạch của người khác.
Ví dụ: Bạn sẽ ở nhà trọ của tôi tối nay chứ?
Bạn có định ở nhà trọ của tôi tối nay không?
DẤU HIỆU BIẾT
– Trong câu sẽ có các trạng ngữ chỉ thời gian như: Tonight at… (tối nay lúc….), at one hour from now (1 giờ kể từ bây giờ), at this next year/ month/ week. / tuần tới)…
2. THỤ ĐỘNG THỤ ĐỘNG ĐƠN GIẢN TRONG TƯƠNG LAI
CÁCH CHIA SẺ
a) Hình thức khẳng định
s + will + be + quá khứ phân từ (P2)
Ví dụ: Cô ấy sẽ không chuẩn bị cho bữa tối khi bạn đến vì hiện tại cô ấy đang bị kẹt trên đường.
Cô ấy sẽ không chuẩn bị bữa tối khi bạn đến vì cô ấy bị kẹt xe.
b) Dạng phủ định
s + won't/ will not + be + quá khứ phân từ (P2)
Vd: Họ sẽ không được chuyển đến Madagascar vào năm tới.
Họ sẽ không được chuyển đến Madagascar vào năm tới.
c) Hình thức thẩm vấn
Will + s + be + quá khứ phân từ (P2)?
Ví dụ: Tuần sau bạn có đi làm không?
Bạn sẽ làm việc vào tuần tới chứ?
II. Ngữ Pháp Tiếng Anh 7 Unit 11: Travelling in the future
1. Dùng ý chí để dự đoán tương lai
Will được sử dụng khi chúng ta muốn đưa ra dự đoán dựa trên kinh nghiệm hoặc ý kiến trong tương lai của chúng ta.
Ví dụ: Một ngày nào đó, gia đình chúng tôi sẽ du hành tới sao Hỏa.
Một ngày nào đó, gia đình chúng ta sẽ lên sao Hỏa.
– Will được dùng khi chúng ta đưa ra quyết định làm một việc gì đó tại thời điểm nói (ý định này không được tính toán trước).
Ví dụ: Có một hộp thư giữa bưu điện và nhà tôi. Tôi sẽ gửi những bức thư này cho tình yêu của tôi.
Có một hộp thư giữa bưu điện và nhà tôi. Tôi sẽ gửi những bức thư này cho người yêu của tôi.
2. Đại từ sở hữu
Chúng ta sử dụng đại từ sở hữu để tránh lặp lại tính từ sở hữu + danh từ đã được đề cập trước đó. Ghi chú của anh ấy Và của nó đối với đại từ sở hữu và tính từ sở hữu là giống nhau, nhưng cần phân biệt rõ hai trường hợp này.
a) Bảng ghi nhớ
đại từ | tính từ tích cực | thắt lưng sở hữu | Có nghĩa |
TÔI | Của tôi | của tôi | của tôi, của tôi, của tôi |
Bạn | của bạn | của bạn | của bạn, của bạn, của bạn (các bạn) |
he he | của anh ấy | của anh ấy | của anh ấy |
cô ấy | cô ấy | của cô ấy | của cô ấy |
Nó | của nó | của nó | của nó |
chúng tôi | của chúng tôi | của chúng tôi | của chúng tôi |
họ | của họ | của họ | của họ |
b) Cách sử dụng
Chúng ta sử dụng đại từ sở hữu thay cho cụm từ sở hữu.
Vd: Cái bút của Lành màu xám. Của tôi là màu hồng. (Của tôi = cây bút của tôi)
Cây bút máy của Lành màu xám. Của tôi là màu hồng.
Đây không phải là căn hộ áp mái của tôi. Đây là của cô ấy.
Đây không phải là căn hộ của tôi. Đây là nhà của cô gái.
3. Cách dùng giới từ “on/in” với phương tiện giao thông
– In dùng với taxi và đi ô tô, in + a car/ a taxi (by car/ by taxi)
Vd: Họ đến đây bằng ô tô. Những người đó đến đây bằng ô tô.
– TRÊN được sử dụng với phương tiện giao thông cá nhân hoặc công cộng (trừ taxi với ô tô)
on + tàu hỏa/ xe buýt/ thuyền/ máy bay/ xe máy/ xe đạp/ đi bộ (bằng tàu hỏa, xe buýt, thuyền, máy bay, xe máy, xe đạp, đi bộ)
III. Ngữ Pháp Tiếng Anh 7 Unit 12: An overcrowded world
1. So sánh các bộ định lượng
- Cấu trúc khi so sánh định lượng hơn:
S + V + more + cn.N + than + N/ đại từ
S + V + more + unc.N + N/ đại từ
- Cấu trúc khi so sánh về mặt định lượng thì ít hơn:
S + V + less + cn.N + than + N/ đại từ
S + V + less + unc.N + than + N/ đại từ
2. Câu hỏi gắn thẻ
* Nguyên tắc chung khi tạo câu hỏi đuôi:
Xem thêm: vẽ núi phú sĩ
– Nếu câu trước dấu phẩy là câu khẳng định thì câu hỏi đuôi phải là câu phủ định.
Ví dụ: Cô ấy đang ở trong phòng thay đồ phải không?
– Nếu mệnh đề trước dấu phẩy là câu phủ định thì đuôi câu hỏi phải ở thể khẳng định.
Ex: Đạt không yêu Duyên phải không?
* Cấu trúc của câu hỏi đuôi:
– Mệnh đề, trợ động từ + (not) + đại từ nhân xưng.
Vd: Nama sợ, phải không?
Nama sợ hãi, phải không?
Nama không làm bài tập về nhà của cô ấy, phải không?
Nama đã không làm bài tập về nhà của cô ấy, phải ?
* Ý nghĩa của câu trả lời Có hoặc Không cho câu hỏi đuôi:
Chúng ta cũng cần chú ý đến ý nghĩa của câu trả lời Yes hoặc No đối với câu hỏi đuôi.
Hãy xem xét trường hợp này:
Ví dụ: Hôm nay bạn sẽ không bay phải không? Hôm nay bạn không phải bay à?
Đúng. (= Tôi sẽ đi) Vâng.
Không. (= Tôi sẽ không đi) Không.
* Đối với câu mệnh lệnh, câu hỏi đuôi sẽ dùng trợ động từ shall hoặc will .
Vd: Đi thôi, phải không? Đi cùng nhau nhé'?
Mở cửa sổ, được không? Mở cửa sổ, được chứ?
Đừng là một kẻ ngốc, phải không? Đừng nóng quá, được chứ?
* Cách thành lập câu hỏi đuôi cho các thì đã học:
a) Hiện tại đơn với tobe:
Ví dụ: Anh ấy đẹp trai nhất phải không? Anh ấy là người đẹp trai nhất, phải không?
Bạn đang lo lắng, phải không? Bạn có lo lắng không?
– Đặc biệt: I am…, đuôi câu hỏi chính xác là aren’t I:
Ví dụ: Tôi dễ thương, phải không? Tôi đáng yêu, phải không?
– Với I am not, câu hỏi đuôi chính xác sẽ là am I.
Ví dụ: Tôi không phải là con trai của bạn, phải không? Bạn không phải là mẹ của tôi, phải không?
b) Hiện tại đơn với động từ thường: dùng trợ động từ làm hoặc LÀM tùy theo thành phần chủ thể.
Vd: Họ thích chúng ta, phải không? Họ thích chúng ta, phải không?
Cô ấy yêu con trai của bạn, phải không? Cô gái đó yêu con trai của bạn, phải không?
c) Thì quá khứ đơn với động từ có quy tắc: trợ động từ làm ; Thì quá khứ đơn với tobe: đã từng hoặc đã từng là .
Vd: Bạn nói dối cô ấy phải không? Anh nói dối cô ấy phải không?
Cô ấy không đến đó, phải không? Cô ấy không đến đó, phải không?
Cô ấy tốt bụng, phải không? Anh ấy rất tốt bụng phải không?
d) Hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn: trợ động từ có hoặc có .
Ví dụ: Các bạn đã rời đi, phải không? Các bạn đã rời đi, phải không?
Mưa vẫn chưa tạnh phải không anh? Trời vẫn chưa ngừng mưa phải không?
e) Quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn: trợ động từ có :
Vd: Cô ấy chưa từng gặp tôi trước đây, phải không?
Cô ấy chưa bao giờ gặp tôi trước đây, phải không?
f) Thì tương lai đơn:
Ví dụ: Trời sẽ mưa phải không? Trời sắp mưa phải không?
Bạn trai của bạn sẽ đến bữa tiệc, phải không?
Bạn trai của bạn đang đến bữa tiệc, phải không?
C. KIỂM TRA ANH 7 CUỐI HỌC KỲ 2
I. Viết thì hoặc dạng đúng của động từ trong ngoặc.
- Năm ngoái tôi ___________ (tham gia) một khóa học để nghiên cứu cách làm đồ trang trí đêm giao thừa.
- Tháng tới, lễ hội ___________ (diễn ra) từ ngày 25 tháng 6 đến ngày 2 tháng 7.
- Ngay bây giờ, các ngôi sao _______________(diễu hành) trên thảm xanh tại Liên hoan phim Cannes của tôi.
Xem câu trả lời
- tham gia
- sẽ được diễn ra
- đang diễu hành
II. Tìm từ có kiểu trọng âm khác với từ còn lại.
1. A. năng lượng mặt trời | B. vi phạm | C. nhiệt độ | D. tạo ra |
2. A. xuất sắc | B. số lượng | C. thay thế | D. tăng |
Xem câu trả lời
- DI DỜI
- MỘT
III. Chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc DỄ
1) _________, lễ hội hard rock Loudest Ever đã bị hủy bỏ.
a) Sau cơn mưa lớn b. Khi trời mưa to
c) Do trời mưa to d. mặc dù mưa lớn
2) ________do mọi người ăn mừng Madagascar? – Họ ăn mừng bằng âm nhạc, pháo hoa, ánh sáng và đồ ngọt truyền thống.
a) Làm thế nào b. Cái gì c. Tại sao d. Ở đâu
3) Vào lúc 4 giờ tối mai, tôi tổ chức cuộc họp về Biến đổi sinh học.
A) đã tham dự B. đã tham dự C. sẽ tham dự D. sẽ tham dự
4) Nhiều hóa chất mà con người sử dụng có tác động ______________ gây hại cho môi trường.
a) trên b. trong c. con chồn. vì
5) Năng lượng gió ngày nay là nguồn năng lượng _____________ hứa hẹn nhất.
a) không thể tái tạo b. tự nhiên c. giới hạn d. thay thế
6) _____________nhà nằm ở trung tâm thành phố, vì vậy nó rất gần chỗ làm của tôi.
a) Của tôi b. Của chúng tôi c. Của chúng tôi d. Chúng tôi
7) Việc sử dụng năng lượng gió đang phát triển nhanh chóng vì nó được phổ biến rộng rãi và _____________.
a) thân thiện với môi trường
b) thân thiện với môi trường
c) thân thiện với môi trường
đ) thân thiện với môi trường
Xem câu trả lời
1C | 2 một | 3. đ | 4. một | 5.đ | 6.c | 7. b |
IV. Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi sau.
Martin Halstead mới 19 tuổi nhưng đã sở hữu một công ty hàng không. Alpha One Airways sẽ thực hiện chuyến bay đầu tiên vào ngày 15 tháng 12 năm nay. Máy bay sẽ bay từ Isle of Man (một hòn đảo nằm giữa Anh và Ireland) tới Edinburgh, thủ đô của Scotland. Nó sẽ không chở nhiều hành khách vì nó là một chiếc máy bay nhỏ. Cuộc hành trình sẽ mất khoảng 46 phút. Vé sẽ rẻ và hành khách sẽ không được mang đồ ăn thức uống lên máy bay. Công ty sẽ kiếm tiền chứ? Không ai biết – nhưng hầu hết mọi người đều nghĩ rằng một ngày nào đó Martin Halstead sẽ thành công.
- Khi nào Alpha One Airways sẽ thực hiện chuyến bay đầu tiên?
____________________________________________________
- Máy bay sẽ bay từ đâu?
____________________________________________________
- Nó sẽ bay đến đâu?
____________________________________________________
- Nó sẽ chở rất nhiều hành khách? Tại sao hay tại sao không?
____________________________________________________
- Cuộc hành trình sẽ mất bao lâu?
____________________________________________________
Xem câu trả lời
- Nó sẽ thực hiện chuyến bay đầu tiên vào ngày 15 tháng 12 năm nay.
- Máy bay sẽ bay từ Isle of Man (một hòn đảo nổi tiếng nằm giữa Ireland và Anh).
- Nó sẽ bay đến thành phố Edinburgh, thủ đô của Scotland.
- Không, nó sẽ không chở nhiều hành khách vì nó là một chiếc máy bay nhỏ.
- Cuộc hành trình sẽ mất khoảng 46 phút.
D. Đề thi học kì 2 môn TIẾNG ANH lớp 7 (CÓ ĐÁP ÁN)
Thêm bài viết để tham khảo:
- Đề thi học kì 2 lớp 7 môn toán mới nhất
- Đề cương ôn thi học kì 2 lớp 7 mới nhất
Trên đây là bài Dàn ý ôn thi học kì 2 môn tiếng anh 7 Muộn nhất. Bạn có thấy bài viết chi tiết, đầy đủ và dễ hiểu không? Các em cần tranh thủ thời gian này để nắm chắc kiến thức lớp 7 vì đây là tiền đề cho hai năm học trên. Chúc các bạn thành công!
Xem thêm: hình xăm bằng bút bi
Bình luận