Đề thi cuối học kì 2 môn Toán 7 Cánh diều năm 2022 – 2023 Tuyển chọn 7 đề thi cuối học kì 2 có đáp án và bảng ma trận đề thi chi tiết.
Đề thi học kì 2 lớp 7 Toán 7 Cánh diều được xây dựng với cấu trúc đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong SGK Toán 7 tập 2. Đề thi học kì 2 lớp 7 Toán Cánh diều sẽ giúp các em. rèn luyện những kĩ năng cần thiết và bổ sung những kiến thức còn chưa nắm vững để chuẩn bị tốt kiến thức. Đồng thời đây là tài liệu hữu ích dành cho các thầy giáo, cô giáo và các bậc phụ huynh giúp con em mình học tập tốt hơn. Bên cạnh đó, các em có thể xem thêm Đề thi học kì 2 Ngữ văn 7 Diều , Đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên 7 Diều .
Mục lục bài viết
Đề thi cuối học kì 2 môn Toán 7 Cánh diều (có đáp án)
- Đề thi cuối học kì 2 Toán 7 Cánh diều – Câu 1
- Đề thi học kì 2 môn Toán 7 Cánh diều – Câu 2
Đề thi cuối học kì 2 Toán 7 Cánh diều – Câu 1
Đề thi cuối học kì 2 Toán 7
SỞ Giáo dục và Đào tạo……. TRƯỜNG CẤP HAI……….. |
CÁC ĐỀ HỌC HỌC KỲ 2, 2022 – 2023 MÔN: TOÁN 7 Sách Cánh diều |
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm)
Khoanh tròn vào phương án đúng duy nhất trong mỗi câu sau:
Câu hỏi 1. Gieo hai con súc sắc đỏ và xanh, quan sát số chấm xuất hiện trên mặt của hai con xúc xắc. Xét biến cố A: “Số chấm trên hai con súc sắc bằng nhau”. Khẳng định nào sau đây là đúng?
MỘT. Biến cố A là biến cố không thể xảy ra;
B. Biến cố A là biến cố chắc chắn;
C. Biến cố A là biến cố ngẫu nhiên;
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 2. Một lọ thủy tinh đựng 1 ngôi sao giấy màu tím, 1 ngôi sao giấy màu xanh, 1 ngôi sao giấy màu vàng, 1 ngôi sao giấy màu đỏ. Các ngôi sao có cùng kích thước và khối lượng. Lấy ngẫu nhiên 1 ngôi sao từ lọ. Đối với sự kiện Y: “Nhận được 1 ngôi sao màu tím hoặc đỏ”. Xác suất của biến cố Y là
D.1.
Câu 3. Đối với phạm vi dữ liệu:
(1) Tên từng học sinh lớp 7A.
(2) Số học sinh khối 7 đạt điểm 10 trong bài kiểm tra giữa học kì I.
(3) Số nhà của từng học sinh lớp 7B.
(4) Số nhóm nhạc yêu thích của từng học sinh trong lớp.
Trong chuỗi dữ liệu trên, chuỗi dữ liệu không phải là số là
A.(1);
B. (2);
C.(3);
D. (4).
Câu 4. Biểu đồ dưới đây cho thấy tỷ lệ kem bán ra trong một ngày của một cửa hàng kem.
Biết rằng một ngày cửa hàng đó bán được 100 cây kem. Có bao nhiêu que kem được bán trong một ngày?
A. 20 cái;
B. 25 cái;
C. 30 cái;
D. 35 cái.
Câu 5. Một người đi bộ trong x (giờ) với vận tốc 4 (km/h) sau đó đi xe đạp trong y (giờ) với vận tốc 18 (km/h). Biểu thức đại số biểu diễn tổng quãng đường người đó đi được là
A. 4(x + y);
B. 22(x + y);
C. 4y + 18x;
D. 4x + 18y.
Câu 6. Giá trị của biểu thức A = –(2a + b) tại a = 1; b = 3 là
A.A = 5;
B. A = –5;
C. A = 1;
D. A = -1.
Câu 7. Hệ số tự do của đa thức 10 – 9x 2 – 7x 5 + x 6 – x 4 Được
A. -1;
B. –7;
C.1;
D.10.
Câu 8. Cho đa thức A(t) = 2t 2 – 3t + 1. Phần tử nào trong tập hợp {‒1; 0; Đầu tiên; 2} có phải là nghiệm của A(t) không?
A. ‒1;
B. 0;
C.1;
D.2.
Câu 9. Trong một tam giác, cạnh bé nhất là cạnh
A. góc nhọn;
B. góc vuông;
C. góc tù;
D. góc bẹt.
Câu 10. Cho tam giác ABC có =35°,
=45°. Số đo của góc C là:
A.70°;
B. 80°;
C.90°;
D. 100°.
Câu 11. Ba số đo nào sau đây có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác?
A. 7cm, 3cm, 4cm;
B. 7 cm, 3 cm, 5 cm;
C. 7cm, 3cm, 2cm;
D. 7 cm, 3 cm, 3 cm.
Câu 12. Trong một tam giác, trực tâm là giao điểm của ba đường thẳng nào?
A. Tia phân giác;
B. Đường trung trực;
C. Đường trung trực;
D. Đường cao.
PHẦN II. TIỂU LUẬN (7,0 điểm)
Bài 1. (1,5 điểm) Biểu đồ dưới đây thể hiện lượng mưa (đơn vị: mm) của tỉnh Lai Châu và Cà Mau trong các năm 2016 – 2020.
(Nguồn: TCTK)
a) Tính tổng lượng mưa từng tỉnh Lai Châu và Cà Mau giai đoạn 2016-2020.
b) Trong năm 2017, lượng mưa ở Cà Mau bằng bao nhiêu lần lượng mưa ở Lai Châu (làm tròn đến độ chính xác 0,005)?
c) Chọn ngẫu nhiên 1 năm trong số 5 năm đó. Tính xác suất của các biến cố sau:
A: “Năm được chọn, lượng mưa ở Cà Mau cao hơn ở Lai Châu”;
B: “Năm được chọn, lượng mưa ở Cà Mau nhỏ hơn 25 m”;
Bài 2. (2,0 điểm) Giả sử A(x) – (9x 3 + 8x 2 – 2x – 7) = –9x 3 – 8x 2 +5x+11.
a) Tìm đa thức A(x).
b) Xác định bậc và hệ số cao nhất của đa thức A(x).
c) Tìm đa thức M(x) sao cho M(x) = A(x).B(x) biết B(x) = –x 2 + x.
d) Tính M(‒1), từ đó kết luận số ‒1 có phải là nghiệm của đa thức M(x) hay không.
Bài 3. (3,0 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên cạnh BC lấy điểm E sao cho BE = BA, trên tia BA lấy điểm F sao cho BF = BC. Vẽ tia BD là tia phân giác của góc ABC (D thuộc AC). Chứng minh rằng:
a) ∆AND = ∆END từ đó AD = ED.
b) BD là đường trung trực của đoạn thẳng AE và AD < DC.
c) Ba điểm E, D, F thẳng hàng.
Bài 4. (0,5 điểm) Xác định các hằng số a, b sao cho đa thức x 4 + rìu 2 + b chia hết cho đa thức x 2 – x + 1.
Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán 7
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm)
Bảng trả lời:
Câu | Đầu tiên | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | số 8 | 9 | mười | 11 | thứ mười hai |
Trả lời | CŨ | DI DỜI | MỘT | DI DỜI | DỄ | MỘT | DỄ | CŨ | MỘT | DỄ | DI DỜI | DỄ |
II, TUYÊN BỐ MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM
Bài 1. (1,5 điểm)
a) Tổng lượng mưa trên địa bàn tỉnh Lai Châu thời kỳ 2016 – 2020 là:
2 186 + 3 179 + 2 895 + 2 543 + 2 702 = 13 505 (mm).
Tổng lượng mưa trên địa bàn mỗi tỉnh Cà Mau giai đoạn 2016-2020 là:
2 304 + 2 175 + 2 008 + 2 263 + 2 395 = 11 145 (mm).
b) Năm 2017, lượng mưa ở Cà Mau và Lai Châu lần lượt là 2 175 mm và 3 179 mm.
Năm 2017, lượng mưa ở Cà Mau bằng phần trăm lượng mưa ở Lai Châu là: .
c) • Quan sát biểu đồ trên, có 1 năm lượng mưa ở Cà Mau nhiều hơn ở Lai Châu: Năm 2016.
Vì năm được chọn ngẫu nhiên nên xác suất của biến cố A: “Năm được chọn, lượng mưa ở Cà Mau cao hơn ở Lai Châu” là P(A) = 1/5.
• Ta có: 25 m = 25 000 mm.
Nhìn vào biểu đồ ta thấy cả ba năm 2016, 2017, 2018, 2019, 2020 lượng mưa ở Cà Mau đều thấp hơn 25 000 mm.
Do đó, biến cố B: “Trong năm đã chọn, lượng mưa ở Cà Mau nhỏ hơn 25 m” là biến cố chắc chắn nên P(B) = 1.
Vậy P(A) = 1/5, P(B) = 1.
Bài 2. (2,0 điểm)
a) Ta có AN(x) = –9x 3 – 8x 2 + 5x + 11 + (9x 3 + 8x 2 – 2x – 7)
A(x) = –9x 3 – 8x 2 + 5x + 11 + 9x 3 + 8x 2 – 2x – 7
A(x) = 3x + 4
b) Đa thức A(x) có bậc 1 và hệ số lớn nhất là 3.
c) M(x) = A(x).B(x)
M(x) = (3x + 4).(–x 2 +x)
= 3x.(–x 2 + x) + 4(–x 2 +x)
= –3x 3 + 3 lần 2 – 4x 2 + 4 lần
= –3x 3 – x 2 + 4x.
d) M(‒1) = –3.(‒1) 3 – (-Đầu tiên) 2 + 4.(‒1) = 3 – 1 – 4 = ‒2 ≠ 0.
Vậy số ‒1 không phải là nghiệm của đa thức M(x).
Bài 3. (3,0 điểm)
a) Xét DABD và DEBD có:
BA = BE (giả thuyết);
(do BD là tia phân giác của góc ABC);
BD là cạnh chung.
Do đó ∆ABD = ∆EBD (c.g.c)
Suy ra AD = ED (hai cạnh tương ứng).
b) • Vì BA = BE nên B nằm trên đường trung trực của AE.
Vì AD = ED nên D nằm trên đường trung trực của AE.
Vậy BD là tia phân giác của AE.
• Vì ABD = EBD nên (hai góc tương ứng)
Xét DDCE vuông tại E với DC là cạnh huyền nên DC là cạnh lớn nhất.
Do đó DC > DE.
Mà AD = DE nên AD < DC.
c) • Tam giác BAE có BA = BE cân tại B .
Vì thế
Nhưng
tôi đoán
Tương tự với tam giác BFC ta cũng có
Từ (1) và (2) suy ra
Vì hai góc này ở vị trí đồng vị nên AE // FC.
Lại có AE BD (vì BD là tia phân giác của AE)
Do đó BD ⊥ FC.
• Xét DBFC có BD FC, CA ⊥ BF, BD cắt CA tại D nên D là trực tâm của DBFC.
Suy ra FD ⊥ BC.
Trường hợp DE BC (làm =90°)
Do đó ba điểm F, D, E thẳng hàng.
Bài 4. (0,5 điểm)
Ta thực hiện phép chia đa thức như sau:
Ta được thương của phép chia trên là x2 + x + a, dư (a – 1)x + b – a.
Để đa thức x4 + ax2 + b chia hết cho đa thức x2 – x + 1, phần dư phải bằng 0 với mọi x.
Vậy (a – 1)x + b – a = 0 với mọi x.
Vậy a = b = 1.
Ma trận đề thi học kì 2 môn Toán 7
STT |
chương |
Nội dung kiến thức |
Mức độ kiến thức, kỹ năng cần kiểm tra, đánh giá |
Tổng điểm |
|||||||
Biết |
hiểu biết |
Vận dụng |
sử dụng cao |
||||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||||
Đầu tiên |
Một số yếu tố thống kê và xác suất |
Thống kê – Thu thập và sắp xếp dữ liệu |
2 (0,5đ) |
Đầu tiên (0,5đ) |
Đầu tiên (0,5đ) |
25% |
|||||
Xác suất – Làm quen với biến cố ngẫu nhiên và xác suất của biến cố ngẫu nhiên |
2 (0,5đ) |
Đầu tiên (0,5đ) |
|||||||||
2 |
Biểu thức đại số |
Biểu thức đại số |
Đầu tiên (0,25đ) |
35% |
|||||||
đa thức một biến |
2 (0,5đ) |
Đầu tiên (0,5đ) |
2 (1,0đ) |
Đầu tiên (0,5đ) |
Đầu tiên (0,5đ) |
||||||
3 |
Tam giác |
Tam giác. Các tam giác bằng nhau. Tam giác cân. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. Các đường đồng quy của tam giác |
4 (1,0đ) |
Đầu tiên (1,0đ) |
2 (2,0đ) |
40% |
|||||
Tổng số: Số câu Điểm |
số 8 (2,0đ) |
Đầu tiên (0,5đ) |
4 (1,0đ) |
5 (3,0đ) |
4 (3,0đ) |
Đầu tiên (0,5đ) |
23 (10đ) |
||||
Tỉ lệ |
25% |
40% |
30% |
5% |
100% |
||||||
Tỷ lệ chung |
65% |
35% |
100% |
Ghi chú:
– Câu hỏi trắc nghiệm khách quan là câu hỏi ở mức độ nhận biết, thông hiểu, mỗi câu có 4 phương án lựa chọn, trong đó chỉ có 1 phương án đúng.
– Câu hỏi tự luận là câu hỏi ở mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao.
Đề thi học kì 2 môn Toán 7 Cánh diều – Câu 2
Đề thi học kì 2 môn toán 7
SỞ Giáo dục và Đào tạo……. TRƯỜNG CẤP HAI……….. |
CÁC ĐỀ HỌC HỌC KỲ 2, 2022 – 2023 MÔN: TOÁN 7 Sách Cánh diều |
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái trước câu trả lời đó vào bảng.
Câu hỏi 1.
Quan sát biểu đồ dưới đây và cho biết tỉ lệ số học sinh đạt điểm giỏi (9, 10) so với các học sinh còn lại trong lớp là:
A. 37%;
B.37,5%;
C.38%;
D. 38,5%.
Câu 2. Để ABC có thì hệ thức giữa ba cạnh AB, AC, BC là:
A. BC > AC > AB
B. AB > BC > AC
C. AB > AC > BC
D. AC > BC > AB
Câu 3. Cho hai biểu thức: E = 2(a + b) – 4a + 3 và F = 5b – (a – b).
Khi a = 5 và b = -1. Chọn phát biểu đúng:
A. E = F;
B. E > F;
C. E < F;
D. E ≈ F .
Câu 4. Giá trị x = ‒ 1 là nghiệm của đa thức nào sau đây?
A. M(x) = x – 1;
B. N(x) = x + 1;
C. P(x) = x;
D. Q(x) = – x.
Câu 5. Tính toán Chúng tôi nhận được kết quả:
MỘT.
b.
C.
mất 10
Câu 6. Hệ số lớn nhất của đa thức M = 10x 2 – 4x + 3 – 5x 5 Được
A.10;
B 4;
C.3;
D. -5.
Câu 7. Cho tam giác ABC, trung tuyến AM = 9 cm. Gọi G là trọng tâm của tam giác. Tính độ dài GM?
A. GM = 6 cm;
B. GM = 9 cm;
C. GM = 3 cm;
D. GM = 18 cm.
Câu 8. Đội múa có 1 bạn nam và 5 bạn nữ. Chọn ngẫu nhiên 1 người để phỏng vấn. Biết rằng mỗi bạn đều có tiềm năng được chọn. Tính xác suất của biến cố “Bạn được chọn là nam”.
MỘT.1
b.
C.
Đ.
Câu 9. Trong một tam giác, cạnh bé nhất là cạnh
A. góc nhọn;
B. góc vuông;
C. góc tù;
D. góc bẹt.
Câu 10. Cho tam giác ABC có A^=35°,B^=45°. Số đo của góc C là:
A.70°;
B. 80°;
C.90°;
D. 100°.
Câu 11. Ba số đo nào sau đây có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác?
A. 7cm, 3cm, 4cm;
B. 7 cm, 3 cm, 5 cm;
C. 7cm, 3cm, 2cm;
D. 7 cm, 3 cm, 3 cm.
Câu 12. Trong một tam giác, trực tâm là giao điểm của ba đường thẳng nào?
A. Tia phân giác;
B. Đường trung trực;
C. Đường trung trực;
D. Đường cao.
PHẦN II. TIỂU LUẬN (7,0 điểm)
Bài 1. (1 điểm) Tìm x biết:
Một)
b)
Bài 2. (1,5 điểm)
Viết ngẫu nhiên một số tự nhiên có hai chữ số. Tìm số phần tử của tập hợp D chứa tất cả các kết quả có thể xảy ra của số tự nhiên đã viết. Sau đó tính xác suất của mỗi biến cố sau:
a) “Số tự nhiên viết dưới dạng bình phương của một số tự nhiên”;
b) “Các số tự nhiên viết được là bội của 15”;
c) “Số tự nhiên viết được dưới dạng ước của 120”.
Bài 3. (1,5 điểm) Cho đa thức A(x) = –11x 5 + 4x – 12x 2 + 11 lần 5 + 13x 2 – 7x + 2.
a) Thu gọn và sắp xếp đa thức A(x) theo số mũ giảm dần của biến rồi tìm bậc và hệ số lớn nhất của đa thức.
b) Tìm đa thức M(x) sao cho M(x) = A(x).B(x), biết B(x) = x – 1.
c) Tìm nghiệm của đa thức A(x).
Bài 4. (3 điểm)
Cho tam giác ABC cân tại A, vẽ trung tuyến AM. Từ M vẽ ME vuông góc với AB tại E, vẽ MF vuông góc với AC.
a) Chứng minh tam giác BEM bằng tam giác CFM
b) Chứng minh AM vuông góc với EF
c) Từ B kẻ đường vuông góc với AB tại B từ C kẻ đường vuông góc với AC tại C, hai đường thẳng này cắt nhau tại D. Chứng minh 3 điểm A, M, D thẳng hàng.
Đáp án đề thi cuối học kì 2 môn Toán 7
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm)
Bảng trả lời:
Đầu tiên | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | số 8 |
9 |
mười |
11 |
thứ mười hai |
DI DỜI | DỄ | DI DỜI | DI DỜI | CŨ | DỄ | CŨ | DỄ |
MỘT |
DỄ |
DI DỜI |
DỄ |
PHẦN II. TIỂU LUẬN (7,0 điểm)
Bài 1:
Một)
Vậy phương trình có nghiệm là x = – 1
b)
Trường hợp 1: |
Trường hợp 2: |
Vậy phương trình có nghiệm là x = 5 hoặc x = – 4
Bài 2:
Tập D các kết quả có thể xảy ra của một số tự nhiên được viết dưới dạng:
D = {10, 11, 12, …, 97, 98, 99}
Số phần tử của D là 90
a) Có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố “Số tự nhiên viết được là bình phương của một số tự nhiên”: 16, 25, 36, 49, 64, 81.
Do đó, xác suất của sự kiện trên là:
b) Có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố “Số tự nhiên viết được là bội của 15”: 15, 30, 45, 60, 75, 90.
Do đó, xác suất của sự kiện trên là:
c) Có 8 kết quả thuận lợi cho biến cố “Số tự nhiên viết được dưới dạng ước của 120” là: 10, 12, 15, 20, 24, 30, 40, 60.
Do đó, xác suất của sự kiện trên là:
Bài 3:
a) Ta có:
A(x) = –11x 5 + 4x – 12x 2 + 11 lần 5 + 13x 2 – 7x + 2
= x 2 – 3x + 2.
Đa thức A(x) có bậc 2 và hệ số cao nhất là 1.
b) M(x) = A(x).B(x)
= (x 2 – 3x + 2).(x – 1)
= x.(x 2 – 3x + 2) – 1.(x 2 – 3x + 2)
= x 3 – 3x 2 + 2x – x 2 + 3x – 2
= x 2 – 4x 2 + 5x–2.
c) A(x) = 0
x 2 – 3x + 2 = 0
x 2 – x – 2x + 2 = 0
x(x – 1) – 2(x – 1) = 0
(x – 1)(x – 2) = 0
x = 1 hoặc x = 2.
Vậy đa thức A(x) có nghiệm là x ∈ {1; 2}.
Bài 4:
Một. Xét các tam giác BEM và CFM, ta có:
BM = CM (vì AM là trung trực của BC)
(vì tam giác ABC cân tại A)
(cạnh huyền – góc nhọn)
b. Từ câu a ta có
Ta có: AE = AB – BE
Nhắc lại: AF = AC – CF
Trong đó AB = AC, BE = CF
Vậy AE = AF
Trong tam giác cân, đường trung tuyến đồng thời là tia phân giác, đường trung trực,… Vậy AM là tia phân giác của góc A
Xét tam giác AEI và tam giác AFI, ta có:
AI là lợi thế chung
AE = AF
(c. g. c)
Vậy AM vuông góc với FE
c. Theo câu a ta có
Vậy M thuộc tia phân giác của góc A (1)
Xét các tam giác vuông ABD và ACD có
AD là cạnh chung
(Cạnh huyền – góc nhọn)
Suy ra DB = DC nên D thuộc tia phân giác của góc A (2)
Từ (1) và (2) ta có A, D, M thẳng hàng
…………..
Download file tài liệu để xem thêm đề thi học kì 2 môn Toán 7 Cánh diều
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết này Bộ đề thi học kì 2 môn Toán 7 năm 2022 – 2023 sách Đề thi cuối học kì 2 môn Toán 7 (Có ma trận, đáp án) thuộc về Pgdphurieng.edu.vn Nếu thấy bài viết hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá để giới thiệu website đến mọi người. Chân thành cảm ơn.