Trong bài viết này, HOCMAI xin gửi đến các em học sinh lớp 6 bài soạn Luyện thi học kì 1 lớp 6 môn Tiếng Anh . Lớp 6 với khối lượng kiến thức mới, khối lượng lớn, tốc độ dạy nhanh hơn so với Tiểu học nên học sinh khối 6 sẽ cảm thấy hơi khó khăn, choáng ngợp. Để quá trình ôn thi của các em dễ dàng hơn, HOCMAI xin gửi đến các em bài viết này nhằm hỗ trợ các em trong quá trình ôn thi.
A. TỪ VỰNG – VOCABULARY REVIEW TỪ VỰNG TIẾNG ANH 6
1. Unit 1 → My new school (Từ vựng tiếng Anh lớp 6)
Từ vựng | chính tả | từ danh mục | Định nghĩa |
1. hoạt động | /ækˈtɪvəti/ | N | công việc |
2. nghệ thuật | /ɑːt/ | N | nghệ thuật |
3. ba lô | /ˈbækpæk/ | N | balo |
4. chất kết dính | /ˈbaɪndə(r)/ | N | bìa hồ sơ |
5. trường nội trú | /ˈbɔːdɪŋ skuːl/ | N | trường nội trú |
6. mượn | /ˈbɒrəʊ/ | v | mượn, mượn |
7. giờ giải lao | /brek taɪm/ | N | giải lao |
8. bảng đen | /ˈtʃɔːkbɔːd/ | N | Cái bảng |
9. bạn cùng lớp | /ˈklɑːsmeɪt/ | N | bạn cùng lớp |
10. máy tính | /ˈkæl·kjəˌleɪ·t̬ər/ | N | máy tính |
11. la bàn | /ˈkʌmpəs/ | N | chiếc compa |
12. sáng tạo | /kriˈeɪtɪv/ | tính từ | sáng tạo |
13. bằng tốt nghiệp | /dɪˈpləʊmə/ | N | Bằng cấp, bằng khen, giấy khen |
14. thiết bị | /ɪˈkwɪpmənt/ | N | thiết bị |
15. hào hứng | /ɪkˈsaɪtɪd/ | tính từ | Phấn khích, phấn khích, phấn khích, phấn khích |
16. thư mục | /ˈfəʊldə(r)/ | N | bìa cho các tài liệu |
17. nhà kính | /’griːnhaʊs/ | N | Nhà kính |
18. phòng tập thể dục | /dʒɪm/ | N | phòng tập thể dục, phòng tập thể dục |
19. khỏe mạnh | /ˈhelθi/ | tính từ | khỏe mạnh |
20. giúp đỡ | /giúp đỡ/ | v | giúp đỡ |
21. lịch sử | /ˈhɪstri/ | N | lịch sử |
22. mực | /mực/ | N | mực ống |
23. lọ mực | /iŋkˈbɒtl/ | N | mực |
24. quốc tế | /ɪntəˈnæʃnəl/ | tính từ | quốc tế, quốc tế |
25. phỏng vấn | /ˈɪntəvjuː/ | n, v | cuộc phỏng vấn, phỏng vấn |
26. nhu đạo | /ˈdʒuːdəʊ/ | N | ju-do (của Nhật Bản) |
27. mẫu giáo | /ˈkɪndəgɑːtn/ | N | Mẫu giáo |
28. gõ cửa | /nɒk/ | v | Gõ cửa |
29. giảng viên | /ˈlektʃərər/ | N | giảng viên |
30. tủ đựng đồ | /ˈlɒkə(r)/ | N | tủ có khóa |
31. bút chì cơ khí | /məˈkænɪkl phạt/ | N | bút chì kim loại |
32. khu phố | /ˈneɪbəhʊd/ | N | hàng xóm, hàng xóm láng giềng |
33. sổ tay | /ˈnəʊtpæd/ | N | sổ tay |
34. hải ngoại | /əʊvəˈsiːz/ | tính từ | ở nước khác |
35. gọt bút chì | /ˈpensl pənər/ | N | cái gọt bút chì |
36. vật lý | /ˈfɪzɪks/ | N | vật lý |
37. sân chơi | /ˈpleɪgraʊnd/ | N | sân chơi |
38. tiền tiêu vặt | /ˈpɒkɪt mʌnɪ/ | N | tiền tiêu vặt |
39. bài thơ | /ˈpəʊɪm/ | N | bài thơ |
40. gia sư riêng | /ˈpraɪvət tjuːtə(r)/ | N | gia sư riêng |
41. học trò | /ˈpjuːpil/ | N | học sinh |
42. yên tĩnh | /ˈkwaɪət/ | tính từ | yên tĩnh, yên tĩnh, yên tĩnh |
43. nhớ | /rɪˈmembə(r)/ | v | ghi nhớ |
44. cao su | /ˈrʌb·ər/ | N | cục tẩy |
45. đi xe | /raɪd/ | v | Lái |
46. cặp đi học | /ˈskuːlbæg/ | N | cái túi |
47. ăn trưa ở trường | /ˈskuːl lʌntʃ/ | N | Bữa trưa ở trường học |
48. đồ dùng học tập | /ˈskuːl səˈplaɪ/ | N | Dụng cụ học tập |
49. khoa học | /ˈsaɪəns/ | N | khoa học |
50. chia sẻ | /ʃeə(r)/ | v | chia sẻ |
51. cuốn sổ xoắn ốc | /ˈspaɪrəl ˈnəʊtbʊk/ | N | sổ gáy xoắn / lò xo, sổ gáy xoắn / lò xo |
52. sinh viên | /stjuːdənt/ | N | học sinh |
53. bao quanh | /səˈraʊnd/ | v | Được bao quanh |
54. bể bơi | /ˈswɪmɪŋ puːl/ | N | hồ bơi |
55. giáo viên | /ˈtiːtʃə(r)/ | N | giáo viên |
56. sách giáo khoa | /ˈtekst bʊk/ | N | sách giáo khoa |
57. đồng phục | /ˈjuːnɪfɔːm/ | N | đồng phục |
2. Unit 2 → My house (Từ vựng tiếng Anh lớp 6)
Từ vựng | chính tả | Định nghĩa |
1. căn hộ | /əˈpɑːrt.mənt/ (n) | căn hộ |
2. gác xép | /ˈæt̬.ɪk/ (n) | mái nhà |
3. máy lạnh | /ˈeər kənˌdɪʃ·ə·nər/ (n) | máy lạnh, máy lạnh, máy lạnh |
4. đồng hồ báo thức | /əˈlɑːm klɒk/ | đồng hồ báo thức |
5. phòng ngủ | /ˈbed.ruːm/ /ˈbed.rʊm/ (n) | phòng ngủ |
6. phòng tắm | /ˈbæθ.ruːm/ /ˈbæθ.rʊm/ (n) | phòng tắm |
7. giường ngủ | /giường/ (n) | giường |
8. đằng sau | /bɪˈhaɪnd/ (trước) | ở phía sau, phía sau |
9. giữa | /bɪˈtwin/ (trước) | giữa |
10. chăn | /ˈblæŋkɪt/ | cái chăn |
11. cân phòng tắm | /ˈbɑːθruːm skeɪlz/ | cân nặng tương đối |
12. nhà quê | /ˌkʌn.tri ˈhaʊs/ (n) | ngôi nhà ở nông thôn |
13. tủ | /ˈkʌb·ərd/ (n) | cái tủ |
14. cái ghế | /tʃeər/ (n) | cái ghế |
15. quạt trần | /ˈsiːlɪŋ fæn/ | quạt trần |
16. hầm rượu | /ˈselə(r)/ | tầng hầm |
17. ống khói | /ˈtʃɪmni/ | ống khói |
18. đôi đũa | /ˈtʃɒpstɪks/ | đũa |
19. bếp | /ˈkʊkər/ | nồi cơm điện |
20. rèm | /ˈkɜːtn/ | tấm màn |
21. đệm | /ˈkʊʃn/ | cái đệm |
22. tủ ngăn kéo | /ˌtʃest əv drɔːrz/ (n) | ngăn kéo tủ |
23. điên | /ˈkreɪ.zi/ (adj) | lạ, lạ, lạ |
24. cửa hàng bách hóa | /dɪˈpɑːrt.mənt stɔːr/ (n) | cửa hàng tiện lợi |
25. nước rửa chén | /ˈdɪʃˌwɑʃ·ər/ (n) | máy rửa bát, máy rửa bát |
26. phòng ăn | /ˈdaɪnɪŋ ruːm/ | phòng ăn |
27. tủ lạnh | /frɪdʒ/ (n) | tủ lạnh |
28. bàn ghế | /ˈfɜr nɪ tʃər/ (n) | đồ đạc trong nhà |
29. nhà để xe | /ˈɡærɑːʒ/ | Ga-ra |
30. hội trường | /hɑːl/ (n) | phòng lớn |
31. nhà bếp | /ˈkɪtʃ·ən/ (n) | phòng bếp |
32. ngọn đèn | /læmp/ | đèn |
33. phòng khách | /ˈlɪv.ɪŋ ˌruːm/ (n) | phòng khách |
34. ánh sáng | /laɪt/ | ánh sáng |
35. lò vi sóng | /ˈmaɪ.kroʊ.weɪv/ (n) | lò vi sóng |
36. lộn xộn | /ˈmes.i/ (adj) | lộn xộn, lộn xộn, lộn xộn |
37. di chuyển | /muːv/ (v) | chuyển nhà, chuyển nhà |
38. bên cạnh | /’nɛkst tu/ (trước) | bên cạnh, bên cạnh, bên cạnh |
39. trước mặt | /ɪn ‘frʌnt v/ (trước) | phía trước, phía trước, phía trước, phía trước |
40. dưới | /ˈʌn dər/ (trước) | bên dưới, bên dưới, bên dưới, bên dưới |
41. cái bàn | /ˈteɪ bəl/ (n) | bàn |
42. sô pha | /ˈsoʊ·fə/ (n) | Ghế sofa |
43. nhà sàn | /stɪltsˌhaʊs/ (n) | nhà sàn |
44. áp phích | /ˈpoʊ·stər/ (n) | Áp phích |
45. nhà vệ sinh | /ˈtɔɪ·lɪt/ (n) | phòng vệ sinh |
46. nhà phố | /ˈtaʊn ˌhaʊs/ (n) | nhà phố |
47. biệt thự | /ˈvɪl.ə/ (n) | Biệt thự |
48. tủ quần áo | /ˈwɔːr.droʊb/ (n) | tủ quần áo |
3. Unit 3 → My Friends (Từ vựng tiếng Anh lớp 6)
Từ vựng | phân loại | chính tả | Định nghĩa |
cánh tay | N | /ɑːrm/ | cánh tay |
tai | N | /ɪər/ | đôi tai |
mắt | N | /ɑɪ/ | mắt |
chân | N | /leɡ/ | chân |
cổ | N | /nek/ | cổ |
mũi | N | /noʊz/ | mũi |
ngón tay | N | /ˈfɪŋ·ɡər/ | ngón tay |
cao | tính từ | /tɔl/ | Cao |
ngắn | tính từ | /ʃɔrt/ | ngắn |
to lớn | tính từ | /bɪg/ | to lớn |
bé nhỏ | tính từ | /smɔl/ | bé nhỏ |
tích cực | tính từ | /ˈæk tɪv/ | năng động, nhiệt tình |
vẻ bề ngoài | N | /əˈpɪər·əns/ | Ngoại hình, diện mạo |
tiệc nướng ngoài trời | N | /ˈbɑr·bɪˌkju/ | thịt nướng (xuất khẩu) |
nhạt nhẽo | tính từ | /ˈbɔː.rɪŋ/ | nhạt nhẽo |
hợp xướng | N | /kwɑɪər/ | hợp xướng |
cuộc thi | N | /ˌkɒm pɪˈtɪʃ ən/ | cuộc thi, cuộc đua, cuộc đua |
tự tin | tính từ | /ˈkɒn fɪ dənt/ | tin tưởng tuyệt đối |
tò mò | tính từ | /ˈkjʊər·i·əs/ | tò mò, cảm thấy tò mò, tò mò, tò mò |
mập mạp | tính từ | /ˈtʃʌbi/ | mũm mĩm, mũm mĩm, mũm mĩm |
làm vườn | v | /ˈɡɑrd·nɪŋ/ | vườn |
lính cứu hỏa | N | /ˈfɑɪərˌfɑɪ·t̬ər/ | lính cứu hỏa |
bắn pháo hoa | N | /ˈfɑɪərˌwɜrks/ | pháo hoa |
yêu tự do | tính từ | /friːdəm-ˈlʌvɪŋ/ | yêu tự do |
chuyến đi thực tế | /ˈfiːld trɪp/ | Một chuyến đi/chuyến về miền quê | |
nhạy cảm | tính từ | /ˈsentsɪtɪv/ | nhạy cảm |
buồn cười | tính từ | /ˈfʌn i/ | hài hước, vui nhộn, thú vị |
hào phóng | tính từ | /ˈdʒen·ə·rəs/ | rộng rãi, rộng lượng, hào phóng |
bảo tàng | N | /mjʊˈzi·əm/ | Bảo tàng |
tổ chức | v | /ˈɔr gəˌnaɪz/ | tổ chức |
kiên nhẫn | tính từ | /ˈpeɪ·ʃənt/ | tính kiên nhẫn |
nhân cách | N | /pɜr·səˈnæl·ɪ·t̬i/ | cá tính, cá tính, cá tính |
chuẩn bị | v | /prɪˈpeər/ | chuẩn bị |
cuộc đua | N | /ˈreɪ.sɪŋ/ | loài |
đáng tin cậy | tính từ | /rɪˈlɑɪ·ə·bəl/ | đáng tin cậy |
nghiêm trọng | tính từ | /ˈsɪr.i.əs/ | nghiêm trọng |
xấu hổ | tính từ | /ʃɑɪ/ | nhút nhát, xấu hổ, hoặc nhút nhát |
thể thao | tính từ | /ˈspɔːr.t̬i/ | dáng thể thao, dáng người khỏe mạnh, cơ thể khỏe mạnh |
tình nguyện viên | N | /ˌvɑl·ənˈtɪr/ | tình nguyện viên |
cung hoàng đạo | N | /ˈzoʊd·iˌæk/ | cung hoàng đạo |
4. Unit 4 → My Neighbor (Từ vựng tiếng Anh lớp 6)
Từ vựng | Phân loại / Chuyển ngữ | Định nghĩa |
1. bức tượng | (n) /ˈstætʃju/ | bức tượng |
2. hình vuông | (n) /skweər/ | quảng trường |
3. nhà ga | (n) /ˈreɪl.weɪ steɪ.ʃən/ | ga tàu |
4. thánh đường | (n) /kəˈθi·drəl/ | nhà thờ |
5. tưởng niệm | (n) /məˈmɔːr.i.əl/ | đài kỷ niệm |
6. trái | (n, a) /trái/ | bên trái |
7. phải | (n, a) /raɪt/ | Phải |
8. thẳng | (n, a) /streɪt/ | thẳng |
9. thu hẹp | (a) /ˈner.oʊ/ | chật hẹp |
10. ồn ào | (a) /ˈnɔɪ.zi/ | ồn ào |
11. đông đúc | (a) /ˈkraʊ.dɪd/ | đông đúc |
12. yên tĩnh | (a) /ˈkwaɪ ɪt/ | im lặng |
13. phòng trưng bày nghệ thuật | (n) /ˈɑːt ˌɡæl.ər.i/ | phòng trưng bày nghệ thuật, phòng trưng bày nghệ thuật |
14. sân sau | (n) /ˌbækˈjɑːrd/ | sân sau, sân sau |
15. thánh đường | (n) /kəˈθi·drəl/ | thánh đường, thánh đường |
16. thuận tiện | (adj) /kənˈvin·jənt/ | thuận tiện, thuận tiện, thuận tiện, thuận tiện |
17. không thích | (v) /dɪsˈlɑɪk/ | không thích, không ưa, không ưa, ghét |
18. thú vị | (adj) /ɪkˈsaɪ.t̬ɪŋ/ | thú vị, thú vị, thú vị, thú vị |
19. tuyệt vời | (adj) /fænˈtæs·tɪk/ | Tuyệt |
20. lịch sử | (adj) /hɪˈstɔr ɪk/ | cổ đại, cổ đại |
21. bất tiện | (adj) /ˌɪn·kənˈvin·jənt/ | sự bất tiện, điều bất lợi, sự bất tiện |
22. vô cùng | (adv) /ɪnˈkred·ə·bli/ | quá bất ngờ, quá bất ngờ, quá bất ngờ |
23. hiện đại | (adj) /ˈmɑd·ərn/ | hiện đại |
24. chùa | (n) /pəˈɡoʊ·də/ | chùa |
25. cung điện | (n) /ˈpæl·əs/ | Cung điện, lâu đài, biệt thự, lâu đài |
26. yên bình | (adj) /ˈpis·fəl/ | yên tĩnh, thanh bình, yên tĩnh |
27. hoen ố | (adj) /pəˈlut/ | ô nhiễm |
28. vùng ngoại ô | (n) /ˈsʌb·ɜrb/ | vùng ngoại ô, vùng ngoại ô, vùng ngoại ô |
29. chùa | (n) /ˈtem·pəl/ | Chùa, đền, miếu |
30. khủng khiếp | (adj) /ˈter·ə·bəl/ | kinh khủng |
31. hội thảo | (n) /ˈwɜrkˌʃɑp/ | xưởng (sửa chữa hoặc sản xuất…) |
32. đèn giao thông | (n) /ˈtræfɪk laɪt/ | đèn giao thông, đèn xanh, đèn đỏ, đèn giao thông |
33. trường cấp hai | (n) /ˈsekəndri skuːl/ | Trường trung học cơ sở, trường trung học cơ sở |
34. cát | (adj) /ˈsændi/ | như cát, đầy cát, phủ đầy cát |
35. hiệu thuốc | (n) /fɑːməsi/ | hiệu thuốc |
36. trạm xăng | (n) /ˈpetrəl ˈsteɪʃən/ | trạm xăng |
37. trung tâm y tế | (n) /helθˈsentər/ | Trung tâm Y tế |
38. tiệm làm tóc | (n) /ˈheədresər/ | Tiệm làm tóc |
39. tạp hóa | /ˈgrəʊsəri/ | cửa hàng rau quả, cửa hàng tạp hóa |
40. trạm cứu hỏa | /faɪərˈsteɪʃən/ | trạm cứu hỏa |
41. cửa hàng bách hóa | /dɪˈpaːtmənt stɔːr/ | cửa hàng tạp hóa hoặc cửa hàng bách hóa |
42. cửa hàng quần áo | /dresp/ | shop quần áo |
43. nghĩa địa | /ˈsemətri/ | nghĩa trang |
44. cửa hàng từ thiện | /tʃærɪti ʃɒp/ | cửa hàng từ thiện |
45. bến xe buýt | /bʌsstɒp/ | điểm dừng xe buýt |
46. thợ cắt tóc | /ˈbɑːbər/ | máy cạo râu |
47. thẩm mỹ viện | /ˈbjuːti ˈsælɒn/ | thẩm mỹ viện |
5. Unit 5 → Natural Wonders of the world (Từ vựng tiếng Anh lớp 6)
Từ vựng | Phân loại / Chuyển ngữ | Định nghĩa |
1. thạch cao | (n) /ˈplæs·tər/ | băng dính |
2. ủng đi bộ | (n) /ˈwɑː.kɪŋ nhưng/ | ủng đi bộ |
3. thuốc giảm đau | (n) /ˈpeɪnˌkɪl·ər/ | giảm đau |
4. kem chống nắng | (n) /ˈsʌn ˌkriːm/ | kem chống nắng |
5. cái kéo | (n) /ˈsɪz.ər/ | kéo |
6. túi ngủ | (n) /ˈsli·pɪŋ ˌbæɡ/ | túi ngủ |
7. ba lô | (n) /ˈbækˌpæk/ | balo |
8. la bàn | (n) /ˈkʌm·pəs/ | la bàn |
9. sa mạc | (n) /dɪˈzɜrt/ | sa mạc |
10. núi | (n) /ˈmɑʊn·tən/ | núi |
11. hồ | (n) /leɪk/ | Hồ |
12. sông | (n) /ˈrɪv·ər/ | dòng sông |
13. rừng | (n) /ˈfɔr·əst/ | rừng |
14. thác nước | (n) /ˈwɔ·t̬ərˌfɔl/ | thác nước |
15. Nam Cực | (n) /ænˈtɑːrk.tɪ.kə/ | cực Nam |
16. thuyền | (n) /boʊt/ | thuyền |
17. khởi động | (n) /buːt/ | bốt |
18. hang động | (n) /keɪv/ | hang |
19. ẩm thực | (n) /kwɪˈziːn/ | Ẩm thực, đầu bếp, kỹ thuật nấu ăn, nghề ẩm thực, nghệ thuật ẩm thực |
20. đa dạng | (adj) /ˈdɑɪ·vɜrs/ | đa dạng |
21. thiết yếu | (adj) /ɪˈsen·ʃəl/ | rất cần thiết |
22. đảo | (n) /ˈaɪ.lənd/ | Hòn đảo |
23. đá | (n) /rɑk/ | đá, tấm, tảng đá |
24. hồi hộp | (adj) /ˈθrɪl·ɪŋ/ | (nguyên nhân) hồi hộp, hồi hộp, kịch tính |
25. ngọn đuốc | (n)/tɔrtʃ/ | đèn pin |
26. đại lý du lịch | (n) /ˈtræv·əl eɪ·dʒənt/ | đại lý du lịch |
27. thung lũng | (n) /ˈvæl·i/ | Thung lũng |
28. lướt ván buồm | (n) /ˈwɪndˌsɜr·fɪŋ/ | môn thể thao lướt ván buồm, trò chơi lướt ván buồm |
29. tự hỏi | (n) /ˈwʌn·dər/ | kỳ quan |
30. rừng nhiệt đới | (n) /ˈreɪnfɒrɪst/ | thác nước |
31. áo khoác không thấm nước | (n) /ˈwɔːtəfɔːl kəʊt/ | áo mưa |
32. khó quên | (adj) /ʌnfəˈɡetəbl/ | Tôi không thể quên |
33. đồ du lịch | (n) /trævl aɪtəm/ | Vật dụng cần thiết khi đi du lịch |
34. truyền thống | (adj) /trəˈdɪʃənəl/ | truyền thống |
35. lều | (n) /lều/ | lều |
36. mũ chống nắng | (n) /sʌn hæt/ | mũ chống nắng |
37. đặc biệt | (adj) /ˈspeʃl/ | đặc biệt |
38. Rễ và hòn Hến | (n) /ˈruːstər nd hen ˈaɪlənd/ | Hòn Trống Mái |
39. cần thiết | (adj) /ˈnesəseri/ | cần thiết |
40. thiên nhiên | (n) /neitʃər/ | thiên nhiên |
6. Unit 6 → Our Tet holiday (Từ vựng tiếng Anh lớp 6)
Từ vựng | Phân loại / Chuyển ngữ | Định nghĩa |
1. bông hoa | (n) /ˈflɑʊ·ər/ | hoa |
2. pháo hoa | (n) /ˈfaɪr.wɝːk/ | pháo hoa |
3. lì xì | (n) /ˈlʌk i ˈmʌn i/ | tiền lì xì |
4. hoa mai | (n) /ˈeɪ.prɪ.kɑːt ˈblɑs·əm/ | hoa mai |
5. hoa đào | (n) /pitʃ blɑs·əm/ | Hoa đào |
6. thực hiện một điều ước | (v) | thực hiện một điều ước, thực hiện một điều ước |
7. nấu thức ăn đặc biệt | (v) | nấu một món ăn đặc biệt, nấu một món ăn đặc biệt |
8. đi chùa | (v) /pəˈɡəʊdə/ | đi chùa |
9. trang trí | (v) /ˈdek·əˌreɪt/ | trang hoàng, trưng bày, bày trí, trang hoàng |
10. trang trí ngôi nhà của chúng tôi | (v) | trang trí (trang trí) nhà của chúng tôi |
11. trồng cây | (v) | trồng cây |
12. xem pháo hoa | (v) | xem pháo hoa |
13. treo lịch | (v) /ˈkælɪndər/ | treo lịch |
14. lì xì | (v) | đưa tiền lì xì |
15. đi mua sắm | (v) | mua sắm (= đi mua sắm) |
16. thăm họ hàng | (v) /ˈrelətɪv/ | thăm họ hàng |
17. mua hoa đào | (v) | mua hoa đào, mua cành đào |
18. đồ đạc sạch sẽ | (v) /ˈfɜːnɪtʃə(r)/ | lau bàn ghế, đồ gỗ |
19. lịch | (n) /ˈkæl n dər/ | lịch |
20. ăn mừng | (v) /ˈsel·əˌbreɪt/ | ký ức |
21. hạ nhiệt | (v) /kul daʊn/ | làm mát |
22. Tiếng Hà Lan | (n, tính từ) /dʌtʃ/ | tiếng hà lan, tiếng hà lan |
23. bỏ trống | (v) /ˈempti/ | bỏ thùng rác, trống rỗng |
24. họp mặt gia đình | (n) /ˈfæməli ˈɡæðərɪŋ/ | gia đình sum họp cùng nhau, gia đình quây quần bên nhau |
25. lông vũ | (n) /ˈfeð·ər/ | Lông (của gia cầm) |
26. chân trang đầu tiên | (n) /ˈfɜrstˈfʊt/ | người xông nhà (người vào nhà đầu tiên trong năm mới) |
27. bị ướt | (v) | ướt |
28. Hàn Quốc | (n, tính từ) /kəˈriən/ | người hàn quốc, tiếng hàn |
29. loại bỏ | (v) /rɪˈmuv/ | bỏ cuộc |
30. gà trống | (n) /ˈru·stər/ | con gà trống |
31. rác rưởi | (n) /ˈrʌb·ɪʃ/ | rác |
32. Thái Lan | (n, tính từ) /taɪ/ | người Thái, tiếng Thái |
33. ước | (n, v) /wɪʃ/ | ước, ước, ước |
34. cây quất | (n) /ˈkʌmkwɒt triː/ | cây quất |
35. cây năm mới | (n) /ðə njuː jɪə(r) triː/ | cây đề cập |
36. xôi | (n) /ˈstɪki raɪs/ | xôi |
37. thạch thịt | (n) /ˈdʒelid miːt/ | thịt đông lạnh |
38. Chả giò nạc | (n) /liːn pɔːk peɪst/ | cuộn lụa |
39. dưa hành | (n) /ˈpɪkld ˈʌnjən/ | dưa hành |
40. Táo Quân | (n) /ˈkɪtʃɪn gɒd/ | quân táo |
41. quét nhà | (v) /swiːp flɔː(r)/ | quét |
42. ăn mừng | (v) /ˈselɪbreɪt/ | kỉ niệm |
43. trang trí | (n) /dekəˈreɪʃn/ | trang trí |
44. lịch | (n) /ˈkælɪndər/ | lịch |
45. gà trống | (n) /ˈruːstər/ | con gà trống |
46. chào mừng | (v) /ˈwelkəm/ | chào mừng, chào mừng, chào mừng |
47. đầy màu sắc | (adj) /ˈkʌləfəl/ | Đầy màu sắc |
48. phong bì | (n) /ˈenvələʊp/ | phong bì, phong bì, phong bì |
49. niềm tin | (n) niềm tin | sự tin tưởng |
50. lạc hậu | (n) /ˈbækwəd/ | thụt lùi |
51. nghèo đói | (n) /ˈpɒvəti/ | nghèo |
52. nửa đêm | /ˈmɪdnaɪt/ | nửa đêm |
53. cư xử | (v) /bɪˈheɪv/ | hành vi |
B. GRAMMAR – NGỮ PHÁP KIỂM TRA 1 TIẾT TIẾNG ANH LỚP 6
I. Thì hiện tại đơn – Present simple (Luyện thi Tiếng Anh lớp 6)
1. Định nghĩa thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn (tiếng Anh là: Simple present tense hay Present simple tens) là thì dùng để diễn đạt một hành động chung chung, khái quát, đại khái, lặp đi lặp lại hoặc để diễn đạt một hành động. sự thật rõ ràng hoặc một hành động diễn ra trong thời điểm hiện tại.
2. Cách dùng thì hiện tại đơn
Cách sử dụng thì hiện tại đơn
– Diễn đạt, diễn tả một thói quen hoặc hành động được lặp đi lặp lại ở hiện tại.
– Miêu tả, biểu đạt một sự thật, một sự thật hiển nhiên.
– Diễn tả, diễn đạt một sự việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai. Điều này thường được sử dụng để nói về một thời gian biểu, một chương trình được sắp xếp hoặc một kế hoạch đã được ấn định theo lịch trình.
Dùng trong câu điều kiện loại I.
– Dùng trong một số kết cấu đặc biệt khác.
3. Công thức thì hiện tại đơn
Thân hình | Động từ “tobe” | động từ “thông thường” |
Xác nhận | S + am/are/is | S + V(e/es) |
Tiêu cực | S + am/are/is + not +…
Ghi chú: không = không phải; không = không |
S + do/ does + not + V(infinitive) +…
Ghi chú: đừng = đừng không = không |
nghi ngờ | Câu hỏi có không
Am/ Are/ Is (not) + S + ….? Đúng, S+ am/ is/ are Không, S+ am/is/are +not. câu hỏi wh Wh + am/ are/ is (not) + S + …? |
Câu hỏi có không
Do/ Does (not) + S + V(infinitive) ..? Đúng, S + làm/ làm. Không, S + không/không. câu hỏi wh Wh + do/ does(not) + S + V(infinitive)….? |
Ghi chú | Cách thêm s/es:
– Thêm s sau hầu hết các động từ như: muốn-muốn; tình yêu-tình yêu, công việc-công việc;… – Thêm es sau động từ tận cùng bằng x, s, ch, sh: watch-watches; sáp-sáp; trễ, nhớ thương; rửa-giặt; trộn-trộn, sửa-sửa;… – Bỏ “y” và thêm ies vào cuối động từ kết thúc bằng phụ âm + y như: study-studies;… – Động từ bất quy tắc sẽ được chia như sau: Go-goes; có-có; làm-làm. Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Lưu ý cách phát âm của phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào chính tả. – /s/: Khi từ kết thúc bằng các phụ âm sau /f/, /k/, /t/, /p/ , /ð/ – /iz/: Khi từ kết thúc bằng các âm sau /s/, /t∫/, /ʒ/, /z/, /∫/, /dʒ/ (thường kết thúc bằng các chữ cái) như ce, sh, x, z, ch, s, ge) – /z/: Khi từ kết thúc bằng nguyên âm, các phụ âm còn lại. |
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
+ Always (luôn luôn), thường (thường xuyên, thường xuyên), thường xuyên (thường xuyên, thường xuyên), thường xuyên (thường xuyên, thường xuyên), đôi khi (thỉnh thoảng, thường xuyên), hầu như không (hiếm khi), seldom (hiếm khi), hiếm khi (hiếm khi), nói chung (nói chung, nói chung), không bao giờ (không bao giờ), thường xuyên.
+ “Hàng ngày”, “hàng tháng”, “hàng năm”, “hàng tuần”……. (Hàng ngày/hàng ngày, hàng/hàng tuần, hàng/hàng tháng, hàng/hàng năm)
+ “một lần”/ “hai lần”/ “ba lần”/ “bốn lần”….. “một ngày”/ “một tuần”/ “một tháng”/ “một năm”,……. (một lần / hai lần / ba lần / bốn lần……..một ngày / một tuần / một tháng / một năm)
II. Thì hiện tại tiếp diễn – Thì hiện tại tiếp diễn
1. Công thức Thì hiện tại tiếp diễn
Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O
Phủ định: S + am/ is/ are + not + V_ing + O
Câu hỏi: Am/is/are + S + Ving O ?
2. Thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn thường có các cụm từ sau trong câu: Hiện tại, hiện tại, hiện tại, tại thời điểm này, bây giờ, ngay bây giờ, hãy im lặng, nhìn, nhìn, nghe.…
3. Cách sử dụng:
+ Diễn tả và diễn đạt hành động đang xảy ra và vẫn đang tiếp diễn ở hiện tại.
EX: Cô ấy và anh trai cô ấy đang đi học cùng nhau vào lúc này.
+ Dùng để gợi ý, cảnh báo hoặc ra lệnh.
Ví dụ: Im lặng! Những đứa trẻ đang ngủ trong phòng ngủ của chúng.
+ Dùng để diễn đạt, diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã định trước.
Ví dụ: Tôi sẽ bay đến Barcelona để gặp cô ấy vào ngày mai.
+ Biểu thị, bày tỏ thái độ không bằng lòng, phàn nàn về một sự việc, sự việc nào đó khi trong câu có sử dụng “always”.
Ví dụ: Người yêu của cô ấy luôn đến muộn.
Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, cảm nhận, cảm nhận như: feel,Nhận ra, dường như, to be, see, hear, memory, forget, understand, know, mui, love,hate, like, want , liếc nhìn, suy nghĩ …
Ví dụ: Anh ấy muốn đi xem phim vào lúc này hơn là xem Netflix ở nhà.
III. So sánh đối chiếu – Comparative (Luyện thi Tiếng Anh lớp 6)
Một. tính từ ngắn
Tính từ có một âm tiết hoặc có hai âm tiết nhưng chữ cái của nó kết thúc ở cuối âm tiết thứ hai -y, -le, -er, -ow và -et được gọi là tính từ ngắn.
Vd: Ngắn – ngắn; Khéo léo – khéo léo, khéo léo; Ngọt ngọt.
b. những tính từ dài
Tính từ có hai âm tiết trở lên được gọi là tính từ dài.
Ví dụ: Xinh đẹp, Kỳ cục, Thông minh, Đắt tiền
c. Công thức
Adj ngắn: S + V + adj + er + than + N/đại từ
Long Adj: S + V + more + adj/N + than + N/đại từ
Ví dụ: Cô ấy chắc chắn cao hơn tôi.
Cuốn sách này có nhiều hình ảnh hơn cuốn kia.
Dạng khác: S + V + less + adj/N + than + N/đại từ.(less than)
Ghi chú:
+ Trong câu so sánh, đối với tính từ ngắn, ta chỉ cần thêm đuôi – er vào sau. Trong câu so sánh nhất, thêm đuôi – est.
+ Thêm đuôi -r nếu tính từ kết thúc bằng nguyên âm – e trong câu so sánh, thêm đuôi -st nếu là câu so sánh nhất.
+ Nếu tính từ kết thúc bằng chữ “y” khi ở câu so sánh hơn: bỏ đuôi “y” để thêm -ier nếu ở câu so sánh hơn hoặc so sánh ít hơn và thêm -iest nếu ở câu so sánh hơn. câu. câu siêu việt.
+ Nếu phụ âm cuối đứng trước một nguyên âm thì nhân đôi phụ âm đó trước khi thêm đuôi – er hoặc – iest.
+ Trong câu so sánh chỉ thêm “more” vào trước tính từ, trong câu so sánh nhất chỉ thêm “the most” vào trước tính từ.
+ Các tính từ ngắn kết thúc bằng -ed vẫn dùng “more” hoặc “the most” nếu đứng trước tính từ trong câu so sánh hơn.
+ Các tính từ kết thúc bằng -er, -le,–ow, -et có thể thêm đuôi -er, -iest hoặc có thể thêm “more”, “the most” vào trước tính từ.
+ Một số tính từ bất quy tắc khi ở câu so sánh hơn, vượt trội các em phải học thuộc.
IV. Superlative – So sánh nhất (Luyện thi Tiếng Anh lớp 6)
Adj ngắn: S + V + the + adj + est + N/đại từ
Long adj: S + V + the most + adj + N/đại từ.
Vd: Cô ấy là cô gái cao trong thị trấn.
Anh ấy là chàng trai lịch lãm nhất trong lớp tôi.
Dạng khác: S + V + the least + adj + N/pronoun (ít nhất)
Tính từ so sánh đặc biệt:
xấu/ tệ hơn/ tệ nhất – tốt/ tốt hơn/ tốt nhất – ít/ ít hơn/ ít nhất – xa/ xa hơn(xa hơn)/ xa nhất(xa nhất) – nhiều(nhiều)/ nhiều hơn/ nhiều nhất.
V. Cấu trúc với Must (Luyện thi Tiếng Anh lớp 6)
Có thể khẳng định:
S + must + động từ (nguyên thể)
Có thể phủ định:
S + must not/không được + V Nguyên mẫu. [viết tắt: không được = không được]
Nghi vấn:
Phải + S + động từ…?
Must được sử dụng trong câu để đưa ra một lời khuyên hoặc một gợi ý được người nói nhấn mạnh.
Ví dụ: Anh ấy không được xem bộ phim đó. Anh ấy mười sáu tuổi và nó chỉ dành cho người lớn.
Bạn phải tập thể dục nhiều hơn. Tham gia một câu lạc bộ cầu lông.
BỞI VÌ. Cách dùng và cấu trúc với Should (Luyện thi tiếng Anh lớp 6)
Sử dụng | Ví dụ | |
Nên (không)+ RÚT | Diễn tả, bày tỏ một lời khuyên, hoặc nêu một việc tốt nên làm. | Bạn nên học tập chăm chỉ hơn cho kỳ thi cuối kỳ này. |
Dùng để hỏi ý kiến, hỏi ý kiến, đưa ra quan điểm về một vấn đề nào đó. | Chúng tôi nghĩ rằng giáo viên của chúng tôi nên bỏ hút thuốc. | |
Diễn tả, diễn đạt điều gì chưa đúng, chưa như ý muốn. | Ngay cả khi nó khó, họ nên tiếp tục giải quyết vấn đề. | |
Diễn tả, thể hiện sự phỏng đoán hoặc kết luận về một sự việc có thể xảy ra trong tương lai. | Cô ấy đã chuẩn bị cho cuộc thi khá tốt, cô ấy sẽ giành chiến thắng. | |
Nên | Cách dùng cũng tương tự như “nên” và “nên làm”, nhưng sẽ nhấn mạnh vào nhu cầu, và mong muốn làm được nhiều hơn thế. | Bạn đang rất xanh ngay bây giờ. Tốt hơn là bạn nên đến bệnh viện. |
VII. Thì tương lai đơn – Simple future tense (Luyện thi Tiếng Anh lớp 6)
Một. Định nghĩa thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn được sử dụng khi chúng ta không có kế hoạch hoặc chưa quyết định phải làm gì trước khi thực hiện hành động nói. Chúng tôi đưa ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường dùng thì tương lai đơn với động từ “think” ở đầu câu.
b. Cách dùng thì tương lai đơn
Diễn đạt, thể hiện một quyết định tại thời điểm nói.
– Đưa ra yêu cầu, đề nghị, lời mời.
Thể hiện, thể hiện một dự đoán mà không có bất kỳ cơ sở nào.
c. Công thức thì tương lai đơn
khẳng định | câu phủ định | Câu hỏi |
S + will + V (nguyên mẫu) | S + will not + V (nguyên thể) | Will + S + V (dạng nguyên thể)
Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t. |
d. Các dấu hiệu nhận biết của tương lai đơn giản
Trong câu có trạng ngữ thời gian ở tương lai:
– in + duration: trong/khoảng/trong vòng… nữa (trong 3 phút: trong khoảng ba phút)
– mai: sáng mai, ngày mai
– Ngày hôm sau: hôm sau, hôm sau
– Tuần sau/tháng sau/năm sau: Tuần sau/tháng sau/năm sau
Trong các câu sử dụng động từ để biểu thị ý kiến, chẳng hạn như:
– nghĩ/ giả sử/ tin tưởng/ …: nghĩ/ cho là/ tin là
VIII. Pronounsive Pronouns – Đại từ sở hữu (Luyện thi Tiếng Anh lớp 6)
1.1. Định nghĩa của đại từ sở hữu là gì?
Đại từ sở hữu được dùng để thể hiện sự sở hữu và thay thế cho một danh từ, một cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó.
1.2. Cách sử dụng đại từ sở hữu
a) Dùng thay cho tính từ sở hữu và thay cho danh từ đã nói trước đó.
Ví dụ:
Tôi đã đưa nó cho bạn bè của tôi và cho bạn nữa. (= bạn của bạn) – Tôi tặng nó cho bạn của tôi và bạn của bạn
b) Dùng trong câu sở hữu kép
Ví dụ:
Anh ấy là đàn anh của tôi. – Anh ấy là anh trai của tôi.
c) Sử dụng ở cuối các chữ cái như một quy ước. Trong trường hợp này người ta sẽ chỉ dùng ngôi thứ hai.
Ví dụ: “Trân trọng của bạn,” được sử dụng ở cuối đoạn văn của một bức thư.
1.3. Đại từ sở hữu và ý nghĩa của chúng
ĐTSH | Nghĩa | Ví dụ |
của tôi | của tôi | Cuốn sách của bạn không có giá trị như cuốn sách của tôi. |
của chúng tôi | của chúng tôi | Ngôi nhà này cuối cùng cũng là của chúng ta. |
của bạn | của bạn | Tôi sẽ cho bạn của tôi và đổi lại bạn cho tôi của bạn. |
của anh ấy | của anh ấy | Làm thế nào cô ấy có thể ăn thức ăn của tôi, không phải của cô ấy? |
của cô ấy | của cô ấy | Tôi không thể tìm thấy cái dập ghim của mình nên tôi dùng cái của cô ấy để thay thế. |
của họ | của họ | Nếu bạn không có chai, bạn có thể mượn của tôi. |
của nó | của nó | Nhóm rất tự hào về khả năng biểu diễn trên sân khấu của mình.. |
IX. Sở hữu ‘s (Luyện thi Tiếng Anh lớp 6)
Sở hữu được sử dụng để thể hiện sở hữu.
1. Công thức chung của cách sở hữu
Owner + ‘s + thing/thứ/người thuộc quyền sở hữu (tức là thuộc về người đó)
Ví dụ:
Áo sơ mi của Rosie (Áo sơ mi của Rosie)
Hiddleston cha (cha của Hiddleston)
2. Các trường hợp sở hữu cách khác
– Đối với danh từ số nhiều không có S, thêm ‘S.
Ví dụ: sách thiếu nhi
– Đối với danh từ số ít có chữ s ở cuối mỗi từ (chẳng hạn như tên riêng hoặc danh từ có chữ s), thêm ‘s.
E.g: Doris’s pants (quần Doris), my boss’s son (con trai sếp tôi)
– Danh từ là danh từ số nhiều có chữ S chỉ cần thêm dấu phẩy, không thêm chữ S.
Ví dụ: thư viện sinh viên
– Nếu vật hoặc người thuộc hai danh từ khác nhau nối với nhau bằng chữ “AND” thì chỉ cần thêm ‘s’ vào sau danh từ thứ hai.
E.g: Carol and Thuy’s car (Xe của Carol và Thủy)
Ghi chú:
– Sở hữu từ chỉ dùng cho người, quốc gia, sinh vật (E.g: my cat’s tail), ngoài ra có thể dùng cho tàu, xe cộ, máy bay (nhưng trong trường hợp này cấu trúc of + danh từ phổ biến hơn) và về thời gian (Ví dụ: thông báo hôm nay).
– Chúng ta có thể bỏ danh từ sau ‘s nếu đó là từ thông dụng và ai cũng biết.
Ví dụ: của mẹ tôi (bằng phẳng), của bác sĩ (con dao), của thợ làm bánh (bếp)…
– Các danh từ sau ‘s không có ‘the’.
Ví dụ: xe tải của kỹ sư ⇒ xe tải của kỹ sư.
– Đối với tân ngữ, từ “of” (có nghĩa là “của”) và từ “the” phải được dùng cho hai danh từ nếu không có tính từ sở hữu hoặc các từ “this”, “these”. , “cái đó”, “những cái đó”.
Vd: mái lớp em, nền nhà.
X. Countable noun and Uncountable noun – Danh từ đếm được và không đếm được (Luyện thi Tiếng Anh lớp 6)
Có hai loại danh từ trong tiếng Anh: danh từ đếm được. Danh từ đếm được ) và danh từ không đếm được ( danh từ không đếm được ).
Danh từ không đếm được: Ví dụ là: Nước (Nước), trà (trà), đường (đường)…
Danh từ đếm được: Nó là một danh từ đếm được bao gồm cả danh từ số ít và số nhiều:
Một danh từ số ít đề cập đến một người hoặc vật. Danh từ số nhiều chỉ hai hoặc nhiều người hoặc vật.
– Cách thành lập số nhiều cho danh từ đếm được là: bỏ vsf và thêm s vào sau danh từ.
Ví dụ, một cuốn sách trở thành sách.
+ Chỉ những danh từ kết thúc bằng -ch, -x, –s, -sh sau đó chúng tôi sẽ thêm es.
Ví dụ, một chiếc xe buýt trở thành xe buýt.
+ Danh từ kết thúc bằng từ y và trước từ y là một phụ âm, sau đó chúng ta sẽ phải thay đổi chữ cái y thành các chữ cái Tôi sau đó thêm đuôi es.
Ví dụ, một con ruồi trở thành ruồi.
+ Với danh từ kết thúc bằng phụ âm + o sau đó chúng ta sẽ phải thêm là khi biến danh từ này thành số nhiều.
Ví dụ: Khoai tây trở thành khoai tây.
– Danh từ đặc biệt khi chuyển sang dạng số nhiều:
số ít | Nhiều |
một người phụ nữ → (một ngươi phụ nư)
một người đàn ông → (một người đàn ông) một bàn chân → (một bàn chân) một chiếc răng → (một chiếc răng) con chuột → (con chuột) một đứa trẻ → (một đứa trẻ) một chiếc lá → (một chiếc lá) một người vợ → (một người vợ) |
Nữ→ (phụ nữ )
Đàn ông → (đàn ông) chân → (bàn chân) răng → (cái răng) chuột → (những con chuột) trẻ em → (những đứa trẻ) lá → (lá) vợ → (các bà vợ) |
– Một số danh từ đếm được có dạng giống nhau ở cả dạng số ít và số nhiều.
Ví dụ: cá; con cừu
Một số danh từ chỉ có dạng số nhiều, chẳng hạn như: quần, kính
XI. Cách dùng Some và Any (Luyện thi Tiếng Anh lớp 6)
1. Cách dùng Some trong tiếng Anh
“Some” (nghĩa là: một con số, một vài, một ít) được dùng với cả danh từ đếm được và không đếm được. Ví dụ:
- Danh từ đếm được: Một số trẻ thực sự thích thể thao. (Một số trẻ em thực sự thích chơi thể thao.)
- Danh từ không đếm được: Sáng nay tôi đã uống một ít nước cam. (Tôi đã uống một ít nước cam sáng nay).
Chúng ta dùng “some” trong câu khẳng định.
- Có một số cốc xinh xắn trong nhà bếp. (Có một vài chiếc cốc xinh xắn trong bếp.)
- I need some milk in my coffee now. (Tôi cần một ít sữa cho cà phê của mình ngay bây giờ).
Chúng tôi cũng sử dụng từ “một số” cho một lời mời.
Ví dụ:
- Bạn có muốn mang theo soda với bạn? (Bạn có muốn mang theo một ít soda không?)
- Bạn có muốn cho cô ấy một ít nước? (Bạn có muốn cho họ uống nước hay không?)
Chúng tôi cũng sử dụng từ “một số” trong lời đề nghị.
Ví dụ:
- Làm ơn cho tôi xin ít muối được không? (Làm ơn cho tôi một ít muối được không?)
- Tôi có thể có một ít táo và dâu tây? (Làm ơn cho tôi một ít táo và dâu tây được không?)
2. Cách dùng Any trong tiếng Anh
“Any” được dùng với danh từ đếm được và dạng không đếm được .
Ví dụ:
- Dạng đếm được: Tôi không mang theo cuốn sách nào. (Tôi không mang theo cuốn sách nào.)
- Dạng không đếm được: Cô ấy không cho tôi mượn tiền. (Cô ấy không vay tiền của tôi.)
Trong các ví dụ trên, chúng ta dễ dàng nhận thấy từ “any” được dùng trong câu phủ định.
Chúng tôi cũng sử dụng từ “bất kỳ” khi chúng tôi muốn hỏi liệu một cái gì đó vẫn còn hay không.
Ví dụ:
- Nhà bạn có cà phê không? (Bạn có cà phê ở nhà không?)
- Bạn có bất kỳ tạp chí kiến trúc trong văn phòng của bạn? (Bạn có giữ bất kỳ tạp chí kiến trúc trong văn phòng của bạn?)
C. CÂU HỎI KIỂM TRA PHẦN 1 LỚP 6 TIẾNG ANH
Tìm từ có cách phát âm khác ở phần gạch chân
1) A. ph o đến B.h o tôi C. m o con chó o ing
2) A. điện thoại o ne B. v o bóng chuyền C. c o ld D. o cái bút
3) A. f Tôi lm B.pol Tôi ce C. sl e py D. c Tôi ty
4) A.p e ceful B. sl e py C. n e r D. ch e P
5) A . b tất cả B. b aby C. P kết thúc. b đọc
Chọn phương án đúng nhất (A, B hoặc C) cho mỗi chỗ trống.
1) Tôi chỉ đi đến ________ để mua một số thư và tem kẹo.
Một bưu điện
B) nhà hóa học
C) nhà hàng
D) cửa hàng tạp hóa
2) Chúng ta đều biết rằng sông Amazon là sông __________ trên thế giới.
A) càng rộng
B) rộng hơn
C) rộng nhất
D) rộng nhất
3) __________ là nơi lạnh nhất ở nước ta?
A) Ai
B) Cái gì
C) Mà
D) Khi nào
4) Chúng tôi tập ____ trong phòng tập thể dục mỗi sáng.
A) bóng bàn
b) bóng đá
C) nhu đạo
D) bài tập về nhà
5) Grand Canyon là một trong những __________ tự nhiên nổi tiếng của thế giới.
A) vật liệu
B) điểm tham quan
C) phong cảnh
D) kỳ quan
6) Học sinh ______ trong kỳ thi hoặc giáo viên sẽ gửi chúng ra ngoài.
A) phải gian lận
B) không được gian lận
C) không được gian lận
D) phải gian lận
7) Khách sạn Xanh? Đi đến cuối con đường này. Nó sẽ có trên ______ của bạn.
Một hướng
b) chân
C) rẽ
D) trái
8) Bạn có thể vui lòng cho chúng tôi biết ________ đến rạp chiếu phim không?
Con đường
B) cách
C). Đường phố
D) con đường
Điền vào mỗi chỗ trống với dạng hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn của động từ trong ngoặc.
1) Kiên (chơi) _________ cờ vua với tôi và Nam vào lúc này.
2) Mai (đạp xe) _________ đến văn phòng của bố cô ấy mỗi ngày.
3) họ (làm) _________ bài tập về nhà của họ ngay bây giờ?
4) Cô Mai (không dạy) __________Văn học. Cô ấy dạy môn Toán.
5) Nơi bạn (ở) ________ vào lúc này?
6) Có (được) _________ một số bóng bay và ruy băng bên cửa sổ.
Đọc đoạn văn sau và đánh dấu các chữ cái A, B đúng, C hoặc D để chỉ ra từ hoặc cụm từ phù hợp nhất với mỗi chỗ trống được đánh số.
Tràng An ở Ninh Bình là một trang web thực sự quyến rũ và (1) ______________ tại Việt Nam. Toàn cảnh Tràng An có rừng cây, núi đá vôi và những cánh đồng lúa chín vàng. Các thung lũng ở đây đẹp đến ngỡ ngàng giống như những tấm thảm đầy màu sắc. Có (2) ______________ chạy dọc theo những thung lũng này, phản chiếu bầu trời xanh phía trên. Thực hiện các chuyến đi bằng thuyền là cách hoàn hảo nhất để tận hưởng trọn vẹn (3) ______________ ở đây. Ngoài ra còn có hàng chục hang động tự nhiên tuyệt vời mà bạn nên (4) ______________ đi bộ. Nhiều thế giới (5) ______________ gọi Tràng An với cái tên: “Vịnh Hạ Long trên cạn”.
1) A. tuyệt vời B. thông minh C. năng động D. thông minh
2) A. biển B. hồ C. sông D. đại dương
3) A. phong cảnh B. khu phố C. xung quanh D. tranh ảnh
4) A. nhìn B. khám phá C. thưởng thức D. xem
5) A. người B. chuyến tham quan C. khách du lịch D. người đi
Sắp xếp lại các từ để tạo thành câu hoàn chỉnh
1) ảnh/ là/ cái/ Bức tường/ trên.
……………………………………………………
2) ở đâu/ đi/ chúng ta/ đầu tiên/ chiều nay/ sẽ?
……………………………………………………
3) nhà/ và/ là/ năm/ trong/ a/ Có/ phòng/ vườn/ lớn/ cái.
……………………………………………………
4) sẽ/ chúng tôi/ ăn tối/ thích/ tham gia/ cho/ bạn/ tới/ tối nay?
……………………………………………………
5) con đường/ có thể/ tôi/ bạn/ cây cầu Nhật Bản/ nói/ làm ơn/ với?
……………………………………………………
Đọc đoạn văn sau đó quyết định câu nào sai hay đúng:
Leah thực sự thích tiếng Anh, nghệ thuật và văn học. Tất cả đều thực sự thú vị và có thể mang lại rất nhiều niềm vui. Anh ấy không thích địa lý, toán học hay khoa học. Họ rất nhàm chán. Môn học yêu thích nhất của anh ấy ở trường là văn học. Anh ấy thích tìm hiểu về những câu chuyện của mọi người từ những nơi và thời gian khác nhau. Cuốn sách yêu thích nhất của anh ấy là Khu vườn bí mật. Tác giả của cuốn sách đó là Frances Hodgson Burnett. Nhân vật chính trong cuốn tiểu thuyết, Mary Lennox, đến sống tại nhà của chú mình và phát hiện ra một khu vườn bí mật. Cô trở thành bạn của Dickon và em họ Colin Craven. Họ thường cùng nhau chơi đùa và chăm sóc khu vườn. Đó là một câu chuyện rất thú vị và anh ấy thực sự thích tình bạn của họ.
Quyết định câu ĐÚNG hoặc SAI:
1) Leah thích toán, địa lý và khoa học.
2) Tác giả của cuốn sách yêu thích của Leah là Colin Rico.
3) Môn học yêu thích của Leah là văn học.
4) Leah thích cuốn tiểu thuyết vì câu chuyện thú vị với anh ấy.
Hay chọn đap an đung nhât
5) Trong đoạn văn, Leah đang nói về _______ yêu thích của anh ấy.
A) đối tượng B) ngôi nhà C) bạn bè D) khu vườn
6) Leah thích nghệ thuật, tiếng Anh và văn học vì chúng _______.
A) thú vị B) tốt C) thú vị D) nhàm chán
TRẢ LỜI
Tìm từ có cách phát âm khác ở phần gạch chân
1C; 2–B; 3–A; 4–C; 5–C;
Chọn phương án đúng nhất (A, B, D hoặc C) cho mỗi chỗ trống.
1–A; 2C; 3–B; 4–C; 5–D; 6–C; 7–D; 8–B;
Điền vào mỗi chỗ trống với dạng hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn của động từ trong ngoặc.
1) đang chơi.
2) chu kỳ
3) Họ đang làm
4) không dạy
5) Bạn đang ở đâu
6) là
Đọc đoạn văn sau và đánh dấu các chữ cái A, B đúng, C hoặc D để chỉ ra từ hoặc cụm từ phù hợp nhất với mỗi chỗ trống được đánh số.
1–A; 2C; 3–A; 4–B; 5–C;
Sắp xếp lại các từ để tạo thành câu hoàn chỉnh
1) Những bức ảnh trên tường.
2) Chúng ta sẽ đi đâu đầu tiên vào chiều nay?
3) Có năm phòng và một khu vườn lớn trong nhà.
4) Bạn có muốn tham gia ăn tối với chúng tôi tối nay không?
5) Làm ơn chỉ cho tôi đường đến Cầu Nhật Bản được không?
Đọc đoạn văn sau đó quyết định câu nào sai hay đúng:
1 – Sai; 2 – Sai; 3 – Đúng; 4 – Đúng; 5–A; 6–D;
Thêm bài viết để tham khảo:
Đề cương kiểm tra học kì 1 môn Văn 6
Vậy là chúng ta đã cùng nhau hoàn thành bài học Luyện thi học kì 1 lớp 6 môn Tiếng Anh rồi các em học sinh lớp 6 thân mến. Vậy là chúng ta đã cùng nhau ôn tập xong, các bạn đã nắm được kiến thức trọng tâm chưa nào? Nếu có gì không hiểu, hãy luyện tập thêm. Đừng quên ghé thăm hoctot.hocmai.vn để tham khảo thêm nhiều bài học bổ ích, các dạng câu quan trọng nhé!