Bộ đề thi học kì 2 lớp 3 năm 2022 – 2023 cuốn Cánh diều gồm 14 đề thi các môn Toán, Tiếng Việt, Tin học, Tiếng Anh, Công nghệ, giúp quý thầy cô tham khảo xây dựng đề thi cuối học kì 2 năm học 2022 – 2023 cho học sinh theo chương trình mới.
Đồng thời, còn giúp các em rèn luyện kĩ năng giải đề học kì 2 năm học 2022 – 2023. Vậy chi tiết mời thầy cô và các em tải về miễn phí 14 đề thi học kì 2, 3 bộ sách Cánh diều trong bài viết dưới đây:
Mục lục bài viết
Diều thi học kì 2, 3
- Đề thi học kì 2 môn Toán 3 sách Cánh diều
- Đề thi học kì 2 môn Tin học 3 sách Cánh diều
- Đề thi học kì 2 sách Tiếng Việt 3 của Cánh diều
- Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 3 sách Cánh diều
- Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 3 sách Cánh diều
Đề thi học kì 2 môn Toán 3 sách Cánh diều
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 theo Thông tư 27
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu hỏi 1. Quan sát hình sau và cho biết điểm nào là trung điểm của AC?
A. Mũi Gỗ
B. TUYÊN BỐ MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM
C. Điểm DỄ
D. Điểm
Câu 2. Số 10 được viết dưới dạng số La Mã như sau:
A. Tôi
B. II
C. VŨ
Đ.X
Câu 3. Con số 13 048 Làm tròn đến chữ số hàng chục nghìn, ta được số:
A. 10 000
B. 13 000
C. 13 050
D. 20 000
Câu 4. nhận xét nào sau đây? Không đúng về khối lập phương?
A. Hình lập phương có tất cả 8 đỉnh
B. Hình lập phương có tất cả 8 mặt
C. Hình lập phương có tất cả các cạnh bằng nhau
D. Hình lập phương có tất cả 12 mặt
câu hỏi 5 . 2 ngày = … giờ?
A. 12
B. 24
C. 48
D. 56
Câu 6. Hôm nay là thứ 5 ngày 28 tháng 7. Còn 1 tuần nữa là đến sinh nhật Hiền. Hiền sinh ngày mấy?
A. Thứ Năm, ngày 5 tháng 8
B. Thứ năm, ngày 21 tháng 7
C. Thứ Tư, ngày 3 tháng 8
D. Thứ năm, ngày 4 tháng 8
câu 7 . Hà mua 5 quyển vở, mỗi quyển giá 12 000 đồng. Hà đưa cho cô bán hàng 3 tờ tiền giống nhau, thế là đủ. Vậy 3 tờ tiền Hà đưa cho chị bán hàng có mệnh giá là:
A. 2.000 đồng
B. 5.000 đồng
C. 10 000 đồng
D. 20 000 đồng
Phần 2. Tiểu luận
Câu 8. Cho bảng thống kê sau:
Tên |
Hoa |
Hồng |
Huế |
hoa cúc |
Chiều cao |
140 cm |
135 cm |
143 cm |
130 cm |
Dựa vào bảng trên, trả lời các câu hỏi sau:
a) Hoa cao bao nhiêu xăng-ti-mét?
……………………………………………………………………………………………….
b) Bạn Huệ cao bao nhiêu?
……………………………………………………………………………………………….
c) Ai cao nhất? Ai là người thấp nhất?
……………………………………………………………………………………………….
d) Bạn Cúc cao hơn bạn Cúc bao nhiêu xăng-ti-mét?
……………………………………………………………………………………………….
câu 9 . Tính rồi tính
17 853 + 15 097 ……………………. ……………………. ……………………. ……………………. ……………………. ……………………. ……………………. ……………………. ……………………. ……………………. ……………………. |
40 645 – 28 170 ……………………. ……………………. ……………………. ……………………. ……………………. ……………………. ……………………. ……………………. ……………………. ……………………. ……………………. |
24 485 × 3 ……………………. ……………………. ……………………. ……………………. ……………………. ……………………. ……………………. ……………………. ……………………. ……………………. ……………………. |
96 788 : 6 ……………………. ……………………. ……………………. ……………………. ……………………. ……………………. ……………………. ……………………. ……………………. ……………………. ……………………. |
Câu 10. Tính giá trị biểu thức:
a) (20 354 – 2 338) × 4
=……………………..
=……………………..
b) 56 037 – (35 154 – 1 725)
=……………………..
=……………………..
Câu 11. Nếu đúng ghi Đ, sai ghi S
a) Số 27 048 được làm tròn đến hàng chục nghìn để được số 30 000.☐
b) Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh, tất cả các mặt đều là hình vuông.☐
c) Để tính diện tích hình vuông, ta nhân độ dài một cạnh với 4.☐
d) 23 565 < 23 555
câu 12 . người giải toán
Một trang trại có 2 520 cây chanh, số cây cam gấp 3 lần số cây chanh. Hỏi trang trại đó có bao nhiêu cây chanh và cam?
Giải pháp
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Câu 13. Trong ví có 3 tờ tiền 10 000 đồng, 20 000 đồng, 50 000 đồng. Không nhìn vào ví, lấy ra 2 tờ tiền. Viết các khả năng.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu hỏi 1 |
câu 2 |
câu 3 |
câu 4 |
câu hỏi 5 |
câu 6 |
câu 7 |
DỄ |
DỄ |
MỘT |
DI DỜI |
CŨ |
DỄ |
DỄ |
Phần 2. Tiểu luận
Câu 8.
a) Hoa cao 140 cm.
b) Bạn Huệ cao 143 cm.
c) So sánh: 130 < 135 < 140 < 143.
Vậy Huệ cao nhất, Cúc thấp nhất.
d) Bạn Hồng cao hơn bạn Cúc.
135 – 130 = 5 (cm)
Câu 9.
Câu 10.
a) (20 354 – 2 338) × 4
= 18 016 × 4
= 72 064
b) 56 037 – (35 154 – 1 725)
= 56 037 – 33 429
= 22 608
Câu 11.
a) Số 27 048 được làm tròn đến hàng chục nghìn ta được số 30 000 (Đ)
Giải thích: Số 27 048 gần với số 30 000 hơn là số 20 000. Vậy khi làm tròn số 27 048 đến chữ số hàng chục nghìn ta được số 30 000.
b) Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh, các mặt đều là hình vuông (S)
Giải thích: Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh, Tất cả các khuôn mặt là hình dạng hình chữ nhật.
c) Muốn tính diện tích hình vuông ta nhân độ dài một cạnh với 4 (S).
Giải thích: Để tính diện tích hình vuông, hãy nhân chiều dài của một cạnh với . chính anh ta.
d) 23 565 < 23 555 (S)
Giải thích: 23 565 >23 555
Câu 12.
Giải pháp
Trang trại đó có số cây cam là:
2 520 × 3 = 7 560 (cây)
Trang trại đó có tất cả các cây chanh và cam:
2 520 + 7 560 = 10 080 (cây)
Đáp số: 10 080 cây
Câu 13. Các khả năng là:
Được rút một tờ 10 000 đồng và một tờ 20 000 đồng.
Được rút 1 tờ 10.000 đồng và 1 tờ 50.000 đồng.
Được rút 1 tờ 20 000 đồng và 1 tờ 50 000 đồng.
Ma trận đề thi học kì 2 môn toán lớp 3
Ma trận đề thi học kì 2 – Toán lớp 3 – Cánh diều
Năng lực, phẩm chất | Số câu, số điểm | Cấp độ 1 | Cấp độ 2 | Cấp 3 | Tổng cộng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Các con số và phép tính: Cộng, trừ, so sánh các số trong phạm vi 100 000. Nhân (chia) số có 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số. Làm tròn. Làm quen với chữ số La Mã. Tìm thành phần chưa biết của phép tính. |
Số câu |
2 |
4 |
2 |
4 |
||||
Điểm |
1 (mỗi câu 0,5 điểm) |
5 |
Đầu tiên |
5 |
|||||
Đại lượng và đại lượng đo: Đơn vị đo diện tích, đơn vị đo thời gian. đồng Việt Nam. Ôn tập một số đơn vị đo khác như: đo khối lượng, đo độ dài, đo khối lượng. |
Số câu |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
3 |
Đầu tiên |
||
Điểm |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
1,5 |
0,5 |
|||
hình học : Trung điểm, trung điểm của đoạn thẳng. Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính. Khối chữ nhật, hình lập phương. Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông. |
Số câu |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
2 |
|||||
Điểm |
0,5 |
0,5 |
Đầu tiên |
||||||
Một số yếu tố thống kê và xác suất. |
Số câu |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
||||||
Điểm |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
|||||||
Tổng cộng |
Số câu |
4 |
2 |
5 |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
7 |
6 |
|
Điểm |
2 |
Đầu tiên |
6 |
0,5 |
0,5 |
3,5 |
6,5 |
Đề thi học kì 2 môn Tin học 3 sách Cánh diều
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 3 theo Thông tư 27
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu hỏi 1. Có những loại tập tin nào trên máy tính?
Một văn bản
B. Hình ảnh
C. Âm thanh, hình ảnh
D. Tất cả các phương án trên
Câu 2. Quan sát cây thư mục sau cho biết thư mục Pictures chứa những thư mục con nào?
A. Động vật, Hoa
B. Hoa, Phong cảnh, Đoàn quân, Đội, Con vật
C. Đoàn, Đội
D. Động vật, Hoa, Phong cảnh
Câu 3. Chọn tùy chọn sai. Khi sử dụng Internet, bạn có thể:
A. Tin tưởng tất cả các nguồn thông tin trực tuyến.
B. bị lôi kéo vào những hoạt động không lành mạnh.
C. máy tính bị nhiễm virut hoặc mã độc.
D. bị lừa đảo hoặc bị lợi dụng.
Câu 4. Biện pháp nào sau đây để bảo vệ thông tin cá nhân?
A. Cảnh giác với việc đột nhiên xuất hiện cửa sổ từ một trang web lạ hỏi thông tin cá nhân.
B. Không lưu mật khẩu trên trình duyệt web với mục đích dễ đăng nhập lần sau.
C. Hạn chế đăng nhập vào máy tính công cộng.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 5. Làm cách nào để kích hoạt phần mềm trình chiếu PowerPoint?
A. Nhấp đúp vào biểu tượng
B. Nhấp chuột trái vào tệp . biểu tượng
C. Nhấp đúp chuột vào tệp . biểu tượng
D. Nhấp chuột phải vào tệp . biểu tượng
Câu 6. Sau khi xem video về sự nảy mầm của đậu Hà Lan. Nói cho tôi biết: lá đậu sẽ đến từ đâu?
A. Lá đậu sẽ mọc ra từ thân cây
B. Lá đậu sẽ mọc ra từ rễ
C. Lá đậu mọc từ hạt
D. Lá đậu mọc từ gốc
Câu 7. Chọn câu điều kiện phù hợp với công việc sau để có câu hợp lí “If… then you watching cartoons on the Internet”?
A. Có máy tính kết nối internet
B. Máy tính không có kết nối internet
C. Máy tính bảng không có kết nối internet
D. Điện thoại thông minh không có kết nối internet
Câu 8. Chọn tuyên bố sai :
A. Không chia nhiệm vụ thành các nhiệm vụ nhỏ vì sẽ lãng phí thời gian.
B. Chia nhiệm vụ thành các nhiệm vụ nhỏ hơn.
C. Nếu công việc được chia nhỏ một cách hợp lý sẽ dễ thực hiện, dễ phân công và có thể giao cho máy tính hỗ trợ thực hiện.
D. Khi được giao nhiệm vụ phải xác định cái gì đã có và cái gì cần làm, cái gì cần tạo mới.
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1. (3 điểm) Hãy ghép nối các nút lệnh với chức năng của chúng:
Cái nút |
Chức năng |
Đầu tiên) |
a) Mở tệp trình chiếu đã lưu. |
2) |
b) Lưu tệp trình chiếu. |
3) |
c) Tạo một trang chiếu mới. |
4) |
d) Thêm ảnh vào slide |
5) |
e) Tạo một tệp trình chiếu mới |
Câu 2. (1,5 điểm) Vui lòng thêm ? để có câu “Nếu…thì…” phù hợp?
a) Nếu (?) Em sẽ giơ tay xung phong lên bảng.
b) Nếu mẹ mệt và đang nằm nghỉ thì (?)
Câu 3. (1,5 điểm) Nhiệm vụ của tôi là giải bài toán sau:
Bài toán: Mỗi con gà có 2 chân. Hỏi 8 con gà có tất cả bao nhiêu chân?
Hãy cho biết việc gì được đưa ra trước, việc gì cần làm. Nhiệm vụ được nêu như vậy có rõ ràng với bạn không?
Đáp án đề thi học kì 2 môn Tin học
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
– Mỗi câu trắc nghiệm đúng tương ứng với 0,5 điểm.
1. DỄ DÀNG |
2. DỄ DÀNG |
3. Một |
4. DỄ DÀNG |
5. CŨ |
6. CŨ |
7. Một |
8. Một |
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu |
Trả lời |
Điểm |
Câu hỏi 1 (3 điểm) |
1C); 2a); 3) – e); 4) – b); 5) – d) |
3.0 |
câu 2 (1,5 điểm) |
a) Nếu Giáo viên yêu cầu sửa bài tập về nhà Em sẽ giơ tay xung phong lên bảng. b) Nếu mẹ mệt và đang nằm nghỉ thì Con im lặng cho mẹ nghỉ ngơi . (Lưu ý: Học sinh viết câu khác phù hợp vẫn được điểm) |
0,75 0,75 |
câu 3 (1,5 điểm) |
Trong nhiệm vụ, điều được biết là: mỗi con gà có hai chân. Kết quả yêu cầu là: Tính tất cả số chân của 8 con gà. Vấn đề tuyên bố nhiệm vụ là rất rõ ràng. |
0,5 0,5 0,5 |
Ma trận đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 3
Đề tài | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng số câu | Tổng điểm | ||||||
Biết | hiểu biết | Vận dụng | ||||||||
Số câu TN | Số câu TL | Số câu TN | Số câu TL | Số câu TN | Số câu TL | TN | TL | |||
(Đầu tiên) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(số 8) |
(9) |
(mười) |
(11) |
Cao đẳng C Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin |
Làm quen với thư mục lưu trữ thông tin trong máy tính |
2 |
2 |
mười% (1,0đ) |
||||||
Cao đẳng Đ. Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong môi trường số |
Sử dụng hợp lý thông tin cá nhân trong môi trường kỹ thuật số |
2 |
2 |
mười% (1,0đ) |
||||||
Cao đẳng E. ứng dụng CNTT |
Bắt đầu với Trình chiếu đơn giản |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
35% (3,5đ) |
||||
Sử dụng các công cụ đa phương tiện để tìm hiểu về thế giới tự nhiên |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
5% (0,5đ) |
|||||||
Sử dụng phần mềm để thực hành thao tác với chuột máy tính |
||||||||||
Cao đẳng F Giải bài toán với sự trợ giúp của máy tính |
Thực hiện công việc từng bước |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
20% (2,0đ) |
||||
Nhiệm vụ của tôi và sự trợ giúp của máy tính |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
20% (2,0đ) |
|||||
Tổng cộng |
số 8 |
Đầu tiên |
2 |
số 8 |
3 |
100% (10đ) |
||||
Tỉ lệ % |
40% |
30% |
30% |
40% |
60% |
|||||
Tỷ lệ chung |
70% |
30% |
100% |
Đề thi học kì 2 sách Tiếng Việt 3 của Cánh diều
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3
Trường tiểu học………. |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2022 – 2023 |
PHẦN I: KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
Đọc thành tiếng (4 điểm)
1- Phương pháp kiểm tra: Học sinh bốc thăm phiếu (do giáo viên chuẩn bị sẵn) để chọn bài đọc.
2 – Nội dung kiểm tra: Học sinh đọc một đoạn văn hoặc bài thơ (khoảng 75 tiếng) trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 33; Sau đó trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn văn vừa đọc.
II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm)
búp bê vải
Ngày sinh nhật Thủy, mẹ dẫn Thủy đi phố đồ chơi. Mẹ bảo Thủy chọn một món đồ chơi mà em thích nhất. Đi dọc gần hết phố đồ chơi, bé hoa cả mắt, vẫn không biết mua gì vì bé thích cái nào cũng có. Đến cuối phố, thấy một bà lão tóc bạc phơ bán búp bê vải trong giá lạnh, Thủy kéo tay mẹ dừng lại. Bà cụ nhìn mẹ con chị Thủy cười hiền:
– Anh sẽ mua búp bê cho em!
Thủy nhìn bà rồi chỉ vào con búp bê khâu bằng vải xanh mụn, mặt nhét bông, hai mắt chấm mực loang lổ:
– Mẹ mua con búp bê này đi!
Trên đường về, mẹ cô hỏi Thủy:
– Tại sao bạn lại mua con búp bê này?
Thủy cười:
– Bởi vì tôi yêu bạn. Bà cũng già như bà phải không? Trời lạnh đến nỗi cô ấy không thể ở nhà, vì vậy tôi đã mua búp bê cho cô ấy để làm cho cô ấy vui.
Dựa vào đoạn văn đã đọc, trả lời các câu hỏi sau:
Câu hỏi 1: Ngày sinh nhật Thủy, mẹ dẫn Thủy đi phố đồ chơi để làm gì? M1
A. Cho Thủy xem đồ chơi.
B. Để Thủy chọn mua đồ chơi đắt tiền nhất.
C. Để Thủy chọn mua món đồ chơi mà em thích.
câu 2 : Vì sao Thủy đi đến cuối phố vẫn không mua được quà gì? M1
A. Vì Thủy hoa mắt, chóng mặt, không muốn lựa chọn gì cả.
B. Vì đồ chơi nhiều đến chóng mặt, cái gì Thủy cũng thích.
C. Vì nhiều đồ chơi mà không có món nào đẹp.
câu 3 : Thủy chọn mua món quà có đặc điểm gì? M1
A. Con búp bê được may bằng vải xanh, mặt độn bông.
B. Con búp bê mặt được nhồi bông, mắt chấm mực không đều.
C. Con búp bê được may bằng vải xanh, mặt độn bông, mắt chấm mực không đều.
câu 4 : Tại sao Thủy lại mua một con búp bê vải? M2
Viết Đ, nếu đúng ghi S vào mỗi ô trống dưới đây:
A. Vì đó là món quà đẹp nhất. ☐
B. Vì thương bà già bán hàng ngoài trời lạnh.☐
câu hỏi 5 : Qua câu chuyện trên, em học được đức tính gì ở Thủy để từ đó vận dụng vào cuộc sống? M3
………………………………………………………………………………………………
câu 6 : Đặt câu với hình ảnh trong gương: M3
………………………………………………………………………………………………
câu 7 : Tìm hai cặp từ cùng nghĩa: M2
………………………………………………………………………………………………
câu 8 : Dấu gạch nối trong bài “Búp bê vải” dùng để làm gì? M2
A. Báo hiệu phép liệt kê.
B. Làm nổi bật lời đối thoại.
C. Báo hiệu sự giải thích.
Câu 9:
a) Đặt dấu câu thích hợp vào chỗ trống: M2
Sáng hôm ấy ☐ Tôi ra vườn ngắm hoa hồng ☐ hoa lan đua nhau nở.
b) Câu “Ngày sinh nhật Thủy, mẹ dẫn Thủy đi phố đồ chơi”. Phần in đậm trả lời câu hỏi: M2
A. Khi nào?
B. Ở đâu?
C. Bằng gì?
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):
I. Chính tả (4 điểm):
cây hoa nhài
Hoa lài thơm, một mùi thơm nồng nàn. Cây hoa nhài sống thanh bình, yên ả. Nó không bao giờ bị chen lấn bởi bất kỳ thảm thực vật nào. Bùn ao được phơi khô, vỡ vụn trộn với cám và phân lân là nguồn sống đầy đủ của nó. Nước vo gạo loãng, nước luộc ốc, hàng ngày mẹ vẫn tưới hoa nhài.
II. Tập làm văn (6 điểm):
Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về một cảnh đẹp mà em yêu thích.
Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3
Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm)
Đầu tiên |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
số 8 |
9 |
||
CŨ 0,5 |
DI DỜI 0,5 |
CŨ 0,5 |
a) SẼ 0,25 |
b đ 0,25 |
Yêu thương mọi người, quan tâm, giúp đỡ…… 0,5 |
Đầu tiên |
0,5 |
DI DỜI 0,5 |
a) 2 dấu phẩy 0,5 |
bố 0,5 |
Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3
Kỹ năng |
NỘI DUNG |
Số điểm |
CẤP ĐỘ 1 |
CẤP ĐỘ 2 |
CẤP 3 |
Tổng điểm |
|||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||||
Đọc & Đọc hiểu (văn bản truyện đọc 195-200 từ) |
Đọc to kết hợp với kiểm tra nghe và nói. |
Đọc 70-80 giờ/phút – Sau khi học sinh đọc thành tiếng xong, giáo viên nêu 01 câu hỏi để học sinh trả lời (Kiểm tra kĩ năng nghe nói) |
4 |
||||||
Đọc hiểu văn bản |
2 đồng |
câu 1,2,3 |
câu 4 |
6 |
|||||
Vận dụng kiến thức vào thực tế |
1 đồng |
câu hỏi 5 |
|||||||
– So sánh tu từ. |
1 đồng |
câu 6 |
|||||||
– Từ đồng nghĩa và trái nghĩa. |
0,5 đồng |
câu 7 |
|||||||
– Dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu ngoặc kép, dấu gạch ngang, dấu hai chấm, dấu phẩy – Câu kể, câu cầu khiến, câu trần thuật, câu hỏi. – Đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào? Ở đâu? Bằng cái gì? Để làm gì? |
0,5 đồng |
câu 8 |
|||||||
1 đồng |
Câu 9 b |
Câu 9 a |
|||||||
Viết (CT-TLV) |
Đánh vần |
Hồi đáp |
Nghe – viết đoạn văn 65-70 từ/15 phút |
4 |
|||||
-Viết đoạn văn về một hoạt động ngoài trời mà em đã tham gia hoặc chứng kiến. – Viết đoạn văn bày tỏ cảm nghĩ về một cảnh đẹp mà em yêu thích. – Viết đoạn văn kể về ước mơ của em. |
Viết đoạn văn ngắn từ 6-8 câu theo chủ đề đã học |
6 |
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 3 sách Cánh diều
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 3 theo Thông tư 27
PHẦN THI: (6 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng:
Câu hỏi 1: (1 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng, vật liệu và dụng cụ nào được chọn để làm thước thẳng? (M3)
Một. bìa cứng, giấy thủ công, keo dán, thước kẻ, bút chì, kéo.
b. bút dạ, giấy màu, băng keo, màu, giấy thủ công.
c. giấy màu, băng keo, màu, giấy thủ công.
d. giấy thủ công, hồ dán, thước kẻ, bút màu, kéo.
câu 2 : (1 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất, ứng với yêu cầu chuẩn bị một thước giấy có chiều dài không quá 20 cm. (M2)
Một. 2 hình chữ nhật có kích thước 3cm x 20cm.
b. 2 hình chữ nhật có kích thước 3cm x 21cm.
c. 4 hình chữ nhật có kích thước 3cm x 21cm.
d. 4 hình chữ nhật có kích thước 3cm x 20cm.
câu 3 : (1 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng, cột biển báo cấm xe đi ngược chiều gồm mấy phần. (M3)
Một. 3 phần.
b. 5 phần.
c. 4 phần.
đ. 6 phần.
câu 4 : (1 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng, nhìn các hình sau cho biết đâu là biển báo hướng dẫn người đi bộ. (M1)
Câu 5: (1 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng, cho biết bộ phận chính của mô hình máy bay gồm mấy bộ phận. (M3)
Một. Đầu máy bay, bánh mũi, cánh máy bay, đuôi máy bay.
b. Đầu, thân, cánh, đuôi máy bay.
c. Buồng lái máy bay, thiết bị mũi, cánh, đuôi máy bay.
d. Đầu máy bay, thiết bị mũi, cánh máy bay, đuôi máy bay, độ cao chuyến bay.
câu 6 : (1 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng, cho biết làm mô hình máy bay gồm mấy bước? (M2)
Một. 6 bước
b. 3 bước
c. 4 bước
d. 5 bước
Phần tự luận: (4 điểm)
Câu hỏi 1: (2 điểm) Em hãy nêu các bước làm một cái thước kẻ bằng giấy? (M1)
câu 2 : (2 điểm) Em hãy nêu các bước làm biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều? (M2)
Đáp án đề thi học kì 2 môn Công nghệ 3
Trả lời: nhiều lựa chọn
Câu 1: một
Câu 2: b
Câu 3: c
Câu 4: b
Câu 5: đ
Câu 6: c
Tiểu luận:
Câu hỏi 1 : bước 1 tìm hiểu về sản phẩm
- Bước 2: chọn nguyên liệu
- Bước 3: tiến hành tạo hình và trang trí sản phẩm
- Bước 4: kiểm tra sản phẩm sau khi làm.
Câu 2: Bước 1 làm biển báo giao thông
- Bước 2: làm cột biển báo giao thông
- Bước 3: làm đế biển báo, biển cấm giao thông
- Bước 4: ghép các bộ phận lại với nhau và hoàn thành
Ma trận đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 3
Mạch tri thức | Yêu cầu cần đáp ứng | Số câu | Hình thức | Mức độ | Điểm | |||
TN | TL | Đầu tiên | 2 | 3 | ||||
Bài 7: Làm đồ dùng học tập |
– Sử dụng các dụng cụ làm đồ dùng học tập đúng cách, an toàn. – Làm được một đồ dùng học tập đơn giản theo các bước đã cho, đảm bảo yêu cầu kĩ thuật và thẩm mỹ. |
2 |
2 |
Đầu tiên |
3 |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
3,5 |
Bài 8: Làm biển báo giao thông |
– Nêu ý nghĩa của một số biển báo giao thông. – Lựa chọn vật liệu phù hợp. – Lựa chọn và sử dụng các dụng cụ phù hợp, an toàn để làm một số biển báo giao thông quen thuộc dưới dạng mô hình theo các bước đã cho. Có ý thức chấp hành các quy định khi tham gia giao thông. |
2 |
2 |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
3 |
Đầu tiên |
5 |
Bài 9: Làm đồ chơi |
Nhận biết và sử dụng an toàn một số đồ chơi đơn giản phù hợp với lứa tuổi. – Làm đồ chơi đơn giản theo hướng dẫn, – Tính giá một món đồ chơi đơn giản. |
2 |
2 |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
1,5 |
||
Tổng điểm |
6 |
6 |
2 |
4 |
5 |
3 |
mười |
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 3 của sách Cánh diều
1. Nghe và đánh dấu.
2. Nhìn, nghe và viết.
1. Helen bao nhiêu tuổi?
Cô ấy là ________________________.
2. Công việc của bố là gì?
Ông là một _________________________.
3. Công việc của mẹ là gì?
Cô ấy là một ________________________.
4. Cậu bé bao nhiêu tuổi?
Anh ấy là ________________________.
3. Đọc và khoanh tròn a, b hoặc c.
1.A: Bạn muốn uống gì? – B: ________________________.
Một. Vâng, làm ơn.
b. Tôi có một ít nước trái cây.
c. Tôi muốn một ít sữa.
2. A: Cái bàn đâu? – B: ______________________.
Một. Họ đang ở trong bếp.
b. Nó ở trong phòng ngủ.
c. Tôi có thể thấy một cái bàn.
3. A: Bạn có bao nhiêu con gấu bông? – B: ____________________.
Một. Tôi có một ít.
b. Tôi thích gấu bông.
c. Họ đang ở trên giường.
4. A: Bạn có thể thấy gì? – B: _______________________.
Một. Con vẹt đang đếm.
b. Tôi có thể nhìn thấy một con vẹt.
c. Đó là một con vẹt.
4. Đọc và hoàn thành.
ba con chó có chim và có
CHÀO. Tên tôi là Ben. Tôi (1) _______ nhiều đồ chơi. Tôi có hai ô tô và (2) _______ xe lửa. Tôi có bốn tàu (3) _______ năm xe buýt. Tôi thích đồ chơi của tôi.
Tôi có một người bạn. Tên anh ấy là Andy. Anh ấy (4) ___________ một số vật nuôi. Anh ấy có một (5) _________ và hai con mèo. Anh ấy có ba con thỏ và bốn (6) ________. Họ rất tốt.
ĐÁP ÁN
1. Kịch bản âm thanh:
1. A: Ai vậy?
B: Đó là mẹ tôi.
2. A: Công việc của anh ấy là gì?
B: Anh ấy là tài xế.
3. A: Bạn có muốn ăn bánh mì không?
B: Không, cảm ơn.
A: Còn một ít gạo thì sao? Bạn có muốn ăn cơm không?
B: Vâng, làm ơn.
4. A: Con khỉ đang làm gì vậy?
B: Nó đang leo núi.
Phím: 1. a 2. b 3. c 4. HẾT
2. Kịch bản âm thanh:
CHÀO. Tên tôi là Helen. Tôi mười một tuổi. Đây là gia đình tôi. Có bốn người trong gia đình tôi. Đây là bố tôi. Anh ấy là một tài xế. Đây là mẹ của tôi. Cô ấy là một y tá. Đây là anh trai tôi. Anh ấy là một học sinh. Anh ấy mười bốn tuổi. Chúng tôi hạnh phúc.
Phím:
1. 11/11 (tuổi)
2. tài xế
3. y tá
4. mười bốn/14 (tuổi)
3.
1. c 2. b 3. a 4. b
4.
1. có 2. ba 3. và 4. có 5. con chó 6. Chim
….
>> Tải file tham khảo trọn bộ đề thi học kì 2 lớp 3 của sách Cánh diều!
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết này Bộ đề thi học kì 2 lớp 3 năm 2022 – 2023 sách Cánh diều 14 Đề thi học kì 2 môn Toán, Tiếng Việt, Tin học, Tiếng Anh, Công nghệ 3 thuộc về Pgdphurieng.edu.vn Nếu thấy bài viết hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá để giới thiệu website đến mọi người. Chân thành cảm ơn.