11/09/2013)
I. Mục đích, yêu cầu
Hoạt động của cô
|
Hoạt động của trẻ em
|
1. Hoạt động 1:
khởi động – Cô và trẻ khởi động (đi nhanh, đi
chậm) dừng đứng thành vòng tròn. 2. Hoạt động 2:
trọng lượng động *BTTPC: Tập với cờ.
– Cô phát cờ cho trẻ.
– Cô giới thiệu tên bài viết.
– Cô khuyến khích trẻ tập cùng cô
– Động tác 1: (tay)
+ Đứng tự nhiên, hai tay cầm cờ úp xuống.
+ Giơ cao cờ, vẫy
+ Về tư thế chuẩn bị (tập 3 lần)
– Động tác 2: (lưng bụng)
+ Đứng tự nhiên hai tay cầm túi cát
+ Cúi người đập cột cờ xuống đất.
+ Đứng thẳng. (tập 3 lần)
– Động tác 3: (chân)
+ Ngồi xổm, đập cột cờ xuống đất
+ Đứng thẳng (4 lần)
*VCCB:
Chụm về phía trước – Cô giới thiệu tên bài hát “lật về phía trước”
– Cô thực hiện mẫu: Cô bước về phía trước, chuẩn bị đứng tự nhiên, hai tay chống hông khi có hiệu lệnh, cô dùng lực của hai cẳng tay bật về phía trước 2 lần liên tiếp để không bị ngã.
– Cô gọi 1 trẻ thực hiện trước.
– Cô chú ý sửa sai.
– Cô cho 2-3 trẻ lần lượt thực hiện.
– Cô cho cả lớp lần lượt thực hiện.
– Cô bao quát sửa sai cho trẻ.
– Động viên thanh niên.
* Cô giới thiệu vận động “ Bò trong đường hẹp”
(cho 2 em thi đua)
– Cô chia lớp thành 2 đội, mỗi đội sẽ có một đường hẹp, lần lượt các bạn trong 2 đội sẽ bò, đội nào bò nhanh hơn.
– Cô cho 2 đội chơi
– Tổ chức cho trẻ chơi
– Cô nhận xét, động viên trẻ
– Giáo dục trẻ thường xuyên tập thể dục cho người khoẻ mạnh dẻo dai
* Hoạt động 3:
Bình tĩnh – Cô và trẻ đi nhẹ nhàng quanh lớp
|
– Trẻ thực hiện cùng cô
– Trẻ cầm cờ
– Trẻ chú ý tập cùng cô
– Trẻ thực hành
– Trẻ thực hành
– Trẻ thực hành
– Trẻ chú ý
– Trẻ chú ý
– Trẻ thực hiện
– Trẻ chú ý
– Trẻ chú ý
– 2 đội chơi
– Trẻ chú ý
– Trẻ đi lại nhẹ nhàng
|
Hoạt động của cô
|
Hoạt động của trẻ em
|
1. Hoạt động 1: Quan sát “Tranh cô giáo”
– Cho trẻ hát bài: Cô và mẹ.
– Hằng ngày ở lớp em gặp ai?
– Các con có tranh gì đây?
– Cô giáo làm gì?
– Cô cho cả lớp và cá nhân trẻ phát âm.
– Chúng ta nghĩ gì về hình ảnh của giáo viên? (mặt, chân, tay…)
Có gì trên mặt cô ấy?
+ Còn tóc cô thì sao?
+ Cô ấy đang mặc gì? (cô bao quát, gợi mở, khuyến khích trẻ trả lời)
– Cô giáo trong lớp em tên gì?
– Ngoài cô giáo ra còn ai ở trường mẫu giáo nữa?
– Giáo dục trẻ biết yêu quý, kính trọng, vâng lời cô giáo.
2. Hoạt động 2: Trò chơi “Luyện vô ích”
– Cô nêu tên trò chơi.
– Cô giới thiệu cách chơi.
Cho trẻ chơi 2-3 lần.
– Cô bao quát, động viên trẻ chơi.
3. Hoạt động 3: Chơi tự do
– Cho trẻ chơi tự do.
– Cô bao quát trẻ chơi
|
– Anh và mẹ anh.
Trẻ trả lời.
– Trẻ phát âm.
Trẻ trả lời.
– 2-3 em kể.
– Trẻ chú ý
– Trẻ lắng nghe
Nghe. Trẻ chơi đồ chơi mầm non ngoài trời.
– Chơi miễn phí.
|
địa điểm
Những vấn đề cần lưu ý trong việc tổ chức các hoạt động giáo dục và đề xuất các biện pháp phù hợp ngày sau:
Hoạt động của cô
|
Hoạt động của trẻ em
|
1. Hoạt động 1: Trò chuyện, gây hứng thú
– Cho trẻ nghe bài hát “Bà mẹ”.
– Bài hát nói về ai?
– Cô giáo như thế nào?
– Hàng ngày cô giáo thường làm những công việc gì?
2. Hoạt động 2: Nhận biết – luyện nói
– Cô dẫn vào bài.
– (Đoán)2
– Các con hãy xem cô có tranh gì?
– Cô giáo làm gì ở đây? (cô giáo đang đón trẻ)
– Cô cho cả lớp, cá nhân phát âm.
– Cô giáo mặc quần áo màu gì?
– Và đây là ai?
– Những học sinh đó đang làm gì?
– Làm thế nào để bạn đến lớp?
– Cô cho cả lớp và cá nhân trẻ chỉ và phát âm.
Cô giáo thường dạy gì cho trẻ?
Ngoài dạy học, thầy cô còn làm gì cho các em?
– Các con hãy xem cô có tranh gì?
– Cô giáo đang làm gì vậy? (cô giáo đang cho học sinh ngủ trưa)
– Cô cho cả lớp cá nhân trẻ phát âm.
– Và đây là ai? (Những người bạn nhỏ)
– Cô cho cả lớp, cá nhân trẻ phát âm.
– Học sinh làm gì cho họ?
– Ngoài việc cho các con ngủ, hàng ngày cô giáo còn chăm sóc các con những gì nữa?
– Giáo dục trẻ biết yêu quý, kính trọng, vâng lời cô giáo.
– Liên
hệ thống: Cho trẻ kể tên các cô chú trong trường mầm non. – Cô
bao quát, động viên, khuyến khích trẻ phát âm, trả lời. * Trò chơi “Ai nhanh và giỏi nhất”
– Luật chơi: Ai nói sai sẽ phải nhảy lò cò.
– Cách chơi: Cô để những đồ dùng cô thường dùng để chăm sóc, dạy dỗ lên bàn. Các bé sẽ vừa đi vừa hát bài “Bà mẹ ơi”, khi có tín hiệu “Xuất phát cô chạy thật nhanh về lấy đồ dùng của mình, sau đó các bé sẽ phải nói tác dụng của đồ dùng mà mình đã lấy.
– Cho trẻ chơi 2 lần.
– Cô khuyến khích trẻ chơi.
3. Hoạt động 3: Kết thúc
Cô cùng trẻ hát bài “Mẹ và mẹ” và đi ra ngoài.
|
– Trẻ lắng nghe
– Trẻ
hồi đáp. – Trẻ
hồi đáp. – Trẻ
phát âm. – Trẻ
hồi đáp. – Trẻ
hồi đáp. – Trẻ
phát âm. – Trẻ kể.
– 2-3 em trả lời
– Trẻ lắng nghe.
– Những đứa trẻ vui chơi.
– Trẻ đi chơi.
|
Hoạt động của cô
|
Hoạt động của trẻ em
|
1. Hoạt động 1: Quan sát “Cặp sách”
* (Đoán)
– Cái này là cái gì? (cái túi)
– Cô cho trẻ phát âm (cả lớp, cá nhân)
– Cô động viên trẻ kịp thời.
– Đặc điểm của chiếc cặp này là gì?
+ Đây là cái gì? (Khóa cặp, tay nắm…)
+ Cái cặp có màu gì?
– Bên trong túi như thế nào?
– Cặp sách dùng để làm gì?
– Cái túi này được làm bằng chất liệu gì?
– Làm sao để túi được bền lâu?
– Giáo dục trẻ biết giữ gìn cặp sách sạch sẽ, không làm hư…
– Ngoài chiếc túi của cô ấy, bạn còn có những thứ gì nữa?
– Giáo dục trẻ biết yêu quý, kính trọng, vâng lời cô giáo.
2. Hoạt động 2: TF” ý thức bao dung
– Cô nêu tên trò chơi.
– Cô giới thiệu cách chơi.
Cho trẻ chơi 2-3 lần.
3. Hoạt động 3: Chơi tự do
– Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi.
– Cô bao quát trẻ.
|
– Anh và mẹ anh.
Trẻ trả lời.
– Trẻ phát âm.
– 2-3 em kể.
– Trẻ chú ý
– Trẻ lắng nghe.
– Những đứa trẻ vui chơi.
– Chơi miễn phí.
|
Những vấn đề cần lưu ý trong việc tổ chức các hoạt động giáo dục và đề xuất các biện pháp phù hợp ngày sau:
Nghe hát: Cô giáo miền xuôi
Chức năng vận hành:
Hoạt động của cô
|
Hoạt động của trẻ em
|
1. Hoạt động 1:
trò chuyện thú vị – Cô khuyến khích trẻ ngồi xung quanh cô.
– Cô cùng trẻ đọc bài thơ “bàn tay cô giáo”
– Hàng ngày khi đến lớp, bàn tay của bạn làm công việc gì cho bạn?
– Cô giới thiệu ngắn gọn: Cô dạy các em học bài, cho các em ăn, cho các em ngủ…
2. Hoạt động 2:
* Nghe hát “Cô giáo miền xuôi”
– Cô ấy dẫn thẻ cào.
– Cô giới thiệu tên bài hát “Cô giáo ở đồng bằng”, tên tác giả.
– Cô cho trẻ hát 2 lần
+ Lần 1: Cô hát giới thiệu tên tác giả
+ Lần 2: Cô minh họa và giảng nội dung bài hát
– Cô hát và khuyến khích trẻ thực hiện theo
3. Hoạt động 3:
* Dạy hát “Em đi mẫu giáo”
– Con đến lớp để bố mẹ đi đâu?
– Cô dẫn vào bài.
– Cô giới thiệu tên bài: Cháu đi mẫu giáo
– Cô hát lần 1: Giới thiệu tên tác giả
Khuyến khích trẻ vỗ tay theo.
– Cô hát lần 2: Làm động tác minh hoạ.
– Giảng nội dung: Hàng ngày khi em đến lớp, cô thương em lắm, vì em không khóc, em không khóc, để bố mẹ yên tâm đi làm.
Giáo dục: Trẻ ngoan nghe lời cô giáo, đến trường không khóc nhè, chơi ngoan, đoàn kết với bạn bè để bố mẹ yên tâm đi công tác.
– Cô khuyến khích cả lớp hát theo cô 2 lần
– Cô lưu ý sửa sai cho trẻ
– Cô khuyến khích trẻ đứng lên hát với các hình thức khác nhau (tổ, nhóm, trẻ hát cá nhân)
– Cô chú ý quan sát, sửa sai cho trẻ.
4. Hoạt động 4: Kết thúc
– Cô cùng trẻ hát bài hát và ra ngoài
|
– Trẻ thực hiện cùng cô
– Trẻ đọc thơ
– Trẻ chú ý
– Trẻ chú ý
– Trẻ vỗ tay cùng cô
– Trẻ trả lời
– Trẻ chú ý
– Trẻ chú ý
– Trẻ chú ý
– Trẻ hát
– Trẻ hát
Trẻ hát nhẹ đi ra ngoài.
|
Giáo án.
đích yêu cầu:
Hoạt động của cô
|
Hoạt động của trẻ em
|
1. Hoạt động 1: Quan sát “Giáo án trình chiếu cho bé 24-36 tháng”
– Cho trẻ quây quần bên cô, cùng chơi tối, sáng
– Cô lấy giáo án ra và hỏi trẻ: Cô có gì đây?
– Cô cho trẻ phát âm.
– Chương trình học có đặc điểm gì? (bìa giáo trình, trang giáo án..).
– Cô cho cả lớp và cá nhân trẻ phát âm.
– Cho cá nhân trẻ chỉ và phát âm.
– Giáo án màu gì? Nó có hình dạng gì?
– Giáo án được làm bằng chất liệu gì?
– Giáo án dùng để làm gì?
Ngoài giáo án, giáo viên còn sử dụng những công cụ nào?
– Cô bao quát, gợi mở, khuyến khích trẻ trả lời.
– Giáo dục trẻ chăm ngoan, yêu quý, kính trọng cô giáo.
2. Hoạt động 2: Tổng quỹ “Chi hội”
– Cô nêu tên trò chơi.
– Cô giới thiệu cách chơi.
Cho trẻ chơi 4-5 lần. (Cô bao quát, giáo dục trẻ chơi)
3. Hoạt động 3: Chơi tự do
– Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi
– Cô bao quát trẻ.
|
– Giáo án.
– Trẻ phát âm.
– Trẻ trả
từ. – 2-3 trẻ kể tên.
Trẻ lắng nghe
Nghe. – Những đứa trẻ vui chơi.
– Chơi miễn phí.
|
đích, yêu cầu
Hoạt động của cô
|
Hoạt động của trẻ em
|
1. Hoạt động
Hoạt động 1: Đàm thoại, gây hứng thú – Hằng ngày ở lớp em gặp ai?
– Cô đã làm gì cho các bạn trong lớp?
– Cô giáo chăm sóc các con như thế nào?
2. Hoạt động 2: Dạy đọc thơ
– Cô dẫn vào bài.
+n bCô đọc lần 1: Động tác minh họa.
( Cô giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả).
+ Cô đọc lần 2: Kết hợp tranh minh hoạ.
– Giảng ND: Bức thư nói về đôi bàn tay khéo léo của cô giáo đã tết, vá tóc cho em như người chị, như người mẹ hiền.
– Cho trẻ hát vận động bài “Mẹ và mẹ”
– Cuộc hội thoại:
Bài thơ nào bạn đã đọc cho trẻ nghe?
+ Đôi bàn tay cô giáo đã làm gì cho các con?
+ Các bạn đã khen đôi bàn tay của cô giáo như thế nào?
+ Cô giáo còn làm gì nữa cho bé?
+ Cô giáo là người như thế nào?
– Giáo dục trẻ biết yêu quý, kính trọng, nghe lời cô giáo
Trẻ đọc thơ:
+ Cô cho cả lớp đọc lại 3 lần.
+ Cô cho tổ, nhóm, cá nhân đọc dưới nhiều hình thức.
– Cô bao quát, sửa sai, động viên, khuyến khích trẻ đọc.
+ Cô cho trẻ đọc lại 2-3 lần. (Cô bao quát, động viên, khuyến khích, sửa sai khi trẻ đọc thơ)
3. Hoạt động 3: Kết thúc
Cho trẻ đọc thơ và đi ra ngoài.
|
– Cô giáo và các bạn.
– Trẻ
hồi đáp. – Trẻ lắng nghe
Nghe. Trẻ hát và vận động.
– Trẻ
hồi đáp. – Tết
tóc cho tôi. – Trẻ
hồi đáp. Trẻ đọc thơ.
– Trẻ đọc thơ
Trẻ đọc thơ và đi ra ngoài.
|
Hoạt động của cô
|
Hoạt động của trẻ em
|
1. Hoạt động 1: Quan sát “Cái thước kẻ”
– Cô nhẹ nhàng dẫn trẻ ra sân.
– Cô cho trẻ chơi trò chơi: Trốn cô
Hỏi: Đây là cái gì? (Cái thước kẻ)
– Cô cho cả lớp và cá nhân trẻ phát âm.
– Quy mô có đặc điểm gì?
– Cô chỉ từng cái giới thiệu: Đây là thước kẻ, dùng để kẻ, đây là thân, thân có các vạch chia cm để chúng mình xác định chiều dài, chiều rộng của vật cần đo.
– Cô cho cả lớp, cá nhân trẻ phát âm.
– Cô trò chuyện: Đây là cái gì?
(Cô bao quát, gợi mở, khuyến khích trẻ trả lời)
– Ngoài cái thước trong lớp em
Bạn thấy những công cụ nào khác? – Giáo dục trẻ biết nghe lời cô và giữ gìn đồ dùng của cô.
2. Hoạt động 2: Trò chơi “Nú na ná”
– Cô nêu tên trò chơi.
– Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi.
Cho trẻ chơi 2-3 lần. (Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi)
3. Hoạt động 3: Chơi tự do
Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi.
– Cô bao quát trẻ chơi.
|
– Những đứa trẻ vui chơi
Trẻ trả lời.
– Trẻ phát âm.
– Trẻ chú ý
– Trẻ đàm thoại cùng cô
– Trẻ lắng nghe.
– Trẻ trả lời
– Trẻ kể
– Trẻ lắng nghe
– Trẻ chú ý
– Những đứa trẻ vui chơi.
– Trẻ chơi tự do.
|
Phương pháp chăm sóc:
thích hợp cho ngày hôm sau:
………………………………………………………………………………………………
sáu ngày 9 tháng 11 năm 2012
HOA KỲ.
đất, biết lăn theo chiều dọc để tạo viên phấn theo yêu cầu của cô
Kỹ năng:
kỹ năng lăn dọc
Thái độ:
Kết quả mong đợi:
trong các bộ phận,
cái túi:
Hoạt động của cô
|
Hoạt động của trẻ em
|
1. Hoạt động
Hoạt động 1: Đàm thoại, gây hứng thú – Cô cho trẻ đọc bài thơ: Bàn tay cô giáo.
–
Cô trò chuyện: +
Bạn vừa đọc bài thơ gì? +
Các con thường làm những công việc gì khi đến lớp hàng ngày? –
Cô tóm tắt: Dạy con, cho con ăn, cho con ngủ… –
Bạn cần những công cụ nào để dạy con? 2. Hoạt động
Hoạt động 2: Nặn phấn –
Cô dẫn dắt vào bài. * Quan sát mẫu:
– (Đoán) 2 cô gái
Cái gì đây? – Nó màu gì? (cô cho trẻ
phát âm) – Cô giới thiệu: Đây là cái máy tính bảng
Viên phấn màu xanh lam, tròn, nhỏ và dài, bạn có thể dùng đất nặn để tạo hình như thế này. * Cô làm mẫu.
– Muốn bóp phấn giống nhau không?
Chúng ta hãy xem cô ấy nặn phấn như thế nào nhé? – Cô ấy cầm một que đất sét màu
Cái gì? (Màu xanh lá) – Cô cho đất nặn vào trong
lòng bàn tay, cô ấy dùng những ngón tay của mình để bóp và nhào đất sét cho mềm, thật dẻo dai. Khi đất đã mềm, dẻo cô bắt đầu cho lên bảng, tay trái Cô cầm tấm bảng, đặt lòng bàn tay phải lên cục đất sét rồi lăn tấm ván xuống cho nó dài và tròn. Khi đất dài, cô dùng tay sửa lại cho đẹp. Vậy là cô đã nặn xong viên phấn Đã. –
Cho trẻ đứng dậy quay cổ tay cùng cô *Trẻ
trình diễn: –
Cô phát đất sét cho trẻ –
Cô cho trẻ nặn viên phấn. (Cô bao quát, hướng dẫn, động viên trẻ.)
hiện nay) –
Bạn đang làm gì thế? Con bóp phấn màu gì? *Nhận được
xem xét sản phẩm –
(Dừng lại)2 Cô khuyến khích trẻ dừng lại. –
Cô nhận xét quá trình của trẻ. –
Cô nhận xét sản phẩm đẹp và gần đẹp của trẻ. –
Cô cho cả lớp nhận xét. 3. Hoạt động
Màn 3: Kết thúc – Cho trẻ mang sản phẩm về cho cô.
|
–
Trẻ đọc –
Trẻ trả lời. –
Trẻ em nói –
các em chú ý –
Phấn –
Trẻ trả lời. –
các em chú ý –
Trẻ trả lời –
Trẻ quan sát và lắng nghe cô. – Trẻ thực hiện cùng cô.
–
Trẻ thực hiện. –
Con dừng lại –
Trẻ lắng nghe. –
Trẻ mang lên cho cô |
đích yêu cầu:
thức giấc:
đặc điểm (màu sắc, hình dáng…), tác dụng của chiếc bút.
chơi game.
phát triển tư duy và óc sáng tạo của trẻ. Trẻ trả lời câu hỏi của cô rõ ràng.
Thái độ:
Kết quả mong đợi:
85% Trẻ biết tên gọi và đặc điểm, tác dụng của bút mực. Trẻ em có thể chơi trò chơi.
cái túi
Làm thế nào để tiến hành?
Hoạt động của cô
|
Hoạt động của trẻ em
|
1. Hoạt động
Hoạt động 1: Quan sát “Cái bút” –
Bạn gặp ai trong lớp mỗi ngày? –
Cô giáo đã dạy bạn điều gì? –
Giáo viên dạy trẻ cần những công cụ gì? –
Hãy xem những gì cô ấy có ở đây. (cái bút) –
Cho cả lớp phát âm. – Cho cá nhân
trẻ phát âm. – Ngòi bút dày
Điểm nào? – Có bộ phận
bất kì? Cái bút có hình gì?
+ Vỏ bút được làm bằng gì?
+ Cái ngòi như thế nào?
– Cô cho cả lớp, cá nhân phát âm.
– Bút của bạn màu gì?
– Cái này được dùng để làm gì?
– Giáo dục trẻ biết yêu quý, kính trọng, vâng lời cô giáo.
2. Hoạt động 2: Trò chơi vận động “Lật cầu vồng”
– Cô giới thiệu tên trò chơi.
– Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi.
– Cho trẻ chơi
4-5 lần. – Cô bao quát trẻ chơi.
3. Hoạt động 3: Chơi tự do Cho trẻ chơi theo ý thích cô bao quát trẻ.
|
– Cô giáo và
Bạn. Trẻ trả lời.
Trẻ trả lời.
– Trẻ em phát triển
dấu trừ. – Trẻ lắng nghe
Nghe. – Trẻ chú ý
– Những đứa trẻ vui chơi.
– Chơi miễn phí.
|
thích hơn.