vở bài tập toán lớp 5 tập 2


Giải bài tập trang 87, ôn tập bài đo thời gian Sách bài tập (VBT) Toán 5 tập 2. Câu 1: Viết số thích hợp vào dấu…

1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

1 thế kỷ = …………. năm

1 năm = …………. tháng

1 năm (không nhuận) có …………. ngày

1 năm (nhuận) có …………. ngày

1 tháng thường có …………. (hoặc ………….) ngày

Tháng hai có …………. (hoặc ………….) ngày

1 tuần có …………. ngày

1 ngày = …………. giờ

1 giờ = …………. phút = …………. thứ hai

1 phút = …………. giây =…………. giờ

1 giây = …………. phút = …………. giờ

2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Một. 1 năm 6 tháng = …………. tháng

2 phút 30 giây = …………. thứ hai

2 giờ 10 phút = …………. phút

5 ngày 8 giờ = …………. giờ

b. 30 tháng = …………. năm …………. tháng

150 phút = …………. giờ …………. phút

58 giờ = …………. ngày …………. giờ

200 giây = …………. phút …………. thứ hai

c. 60 phút = …………. giờ

30 phút = …………. giờ = 0,…………. giờ

1 giờ 30 phút =……,……. giờ

75 phút =……,……. giờ

45 phút = \({3 \over {…..}}\) giờ = 0,…………. giờ

12 phút = …………. giờ = 0,…………. giờ

2 giờ 15 phút =……,……. giờ

1 giờ 12 phút =……,……. giờ

d. 60 giây = …………. phút

90 giây =……,……. phút

1 phút 6 giây =……,……. phút

30 giây = \({1 \over {…..}}\) phút = 0,…………. phút

1 phút 15 giây =……,……. phút

1 phút 24 giây =……,……. phút

đ. 2 giờ 18 phút =……,……. giờ

3 phút 48 giây =……,……. phút

1 giờ 36 phút =……,……. giờ

1 phút 6 giây =……,……. phút

3. Viết vào chỗ chấm thích hợp:

Có bao nhiêu giờ và phút trên đồng hồ?

Tham Khảo Thêm:  trở thành vợ của thái tử quái dị chap 1

4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một ô tô dự định đi quãng đường AB dài 300 km. Ô tô đang di chuyển với vận tốc 60 km/giờ và đã đi được \(2{1 \hơn 2}\) giờ. Hỏi ô tô đã đi được bao nhiêu phần trăm quãng đường AB?

MỘT.55%

B. 50%

C. 45%

mất 60%

Giải pháp

Đầu tiên.

1 thế kỷ = 100 năm

1 năm = 12 tháng

1 năm (không nhuận) có 365 ngày

1 năm nhuận có 366 ngày

1 tháng thường có 30 (hoặc 31) ngày

Tháng 2 có 28 (hoặc 29) ngày

1 tuần có 7 ngày

1 ngày = 24 giờ

1 giờ = 60 phút

1 phút = 60 giây =  \({1 \over {60}}\) giờ

1 giây =  \({1 \over {60}}\) phút = \({1 \over {3600}}\)  giờ

2.

Một. 1 năm 6 tháng = 18 tháng

2 phút 30 giây = 150 giây

2 giờ 10 phút = 130 phút

5 ngày 8 giờ = 128 giờ

b. 30 tháng = 2 năm 6 tháng

150 phút = 2 giờ 30 phút

58 giờ = 2 ngày 10 giờ

200 giây = 3 phút 20 giây

c. 60 phút = 1 giờ

30 phút =  \({1 \hơn 2}\) giờ = 0,5 giờ

1 giờ 30 phút = 1,5 giờ

75 phút = 1,25 giờ

45 phút = \({3 \trên 4}\) giờ = 0,75 giờ

12 phút =  \({1 \hơn 5}\) giờ = 0,2 giờ

2 giờ 15 phút = 2,25 giờ

1 giờ 12 phút = 1,2 giờ

d. 60 giây = 1 phút

90 giây = 1,5 phút

1 phút 6 giây = 1,1 phút

30 giây = \({1 \trên 2}\) phút = 0,5 phút

1 phút 15 giây = 1,25 phút

1 phút 24 giây = 1,4 phút

đ. 2 giờ 18 phút = 2,3 giờ

3 phút 48 giây = 3,8 phút

1 giờ 36 phút = 1,6 giờ

Tham Khảo Thêm:  diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật

1 phút 6 giây = 1,1 phút

3.

4.

Bản tóm tắt

Giải pháp

\(2{1 \trên 2}\) giờ = 2,5 giờ

Quãng đường đi được sau \(2{1 \over 2}\) bây giờ là:

60 2,5 = 150 (km)

Xe đã đi:

150 : 300 = 0,5 = 50% (khoảng cách)

Sau đó khoanh tròn vào đáp án đúng: B. 50%

THPT Lê Hồng Phong

Đăng bởi: THPT Lê Hồng Phong

Thể loại: Giải quyết vấn đề

Related Posts

đề thi học kì 2 toán 7

Bạn đang xem bài viết ✅ Bộ đề thi học kì 2 môn Toán 7 năm 2022 – 2023 sách Đề thi cuối học kì 2 môn…

đề thi thử thpt quốc gia 2020 môn anh

MAX ĐIỂM PHẦN 5 TOEIC – TOPIC 5 Buổi 2 MAX ĐIỂM PHẦN 5 TOEIC – TOPIC 5 Buổi 2 22 đề thi thử THPT Quốc gia…

giàu sang hay nghèo khó dù có cao sang thấp hèn

Khám phá bài viết bói giàu nghèo với nội dung tốt nhất. Muốn Biết May Mắn, Giàu Sang, Nghèo Cả Đời Chỉ Cần NHÌN CỔ TAY 3…

đông máu và nguyên tắc truyền máu

pgdsonha.edu.vn giới thiệu Lời giải Vở bài tập Sinh học lớp 8 bài 15: Đông máu và nguyên lý truyền máu lớp 8 chi tiết và chính…

thử thách cực hạn nhậm gia luân lưu vũ ninh

Nếu bạn đang tìm kiếm Top 10 bộ phim Trung Quốc dự kiến ​​phát sóng năm 2023, hãy để Nội thất UMA gợi ý cho bạn qua…

toán lớp 5 ôn tập về giải toán

4.8/5 – (68 phiếu) Mỗi năm học cuối cấp của mỗi học sinh khiến cha mẹ và thầy cô lo lắng, trăn trở. Làm thế nào để…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *